top of page
Ảnh của tác giảNguyễn Nhật Linh

TODAY'S TEENAGERS GROWING UP MORE SLOWLY



TODAY'S TEENAGERS GROWING UP MORE SLOWLY 21st September, 2017


A new study says today's teenagers are growing up more slowly than previous generations. Research from San Diego State University looked at data on teenage behaviour from the past 40 years, between 1976 and 2016. It looked at surveys on 8 million teens from seven different countries.


Một nghiên cứu mới cho biết thanh thiếu niên ngày nay lớn lên chậm hơn các thế hệ trước. Nghiên cứu từ Đại học Bang San Diego đã xem xét dữ liệu về hành vi của thanh thiếu niên trong 40 năm qua, từ năm 1976 đến năm 2016. Cuộc khảo sát được xem xét trên 8 triệu thanh thiếu niên từ bảy quốc gia khác nhau.


Researchers said that compared to teenagers from the 70s, 80s and 90s, today's teens, "are taking longer to engage in both the pleasures and the responsibilities of adulthood". Jean Twenge said: "The whole developmental pathway has slowed down." She said today's 18-year-olds are living more like 15-year-olds used to live. She said teenagers are taking far fewer risks than they did before.


Các nhà nghiên cứu cho biết so với thanh thiếu niên từ những năm 70, 80 và 90, thanh thiếu niên ngày nay "mất nhiều thời gian hơn để tham gia vào cả những thú vui và trách nhiệm của tuổi trưởng thành". Giáo sư Jean Twenge nói: "Toàn bộ con đường phát triển đã chậm lại." Cô cho biết những thanh thiếu niên 18 tuổi ngày nay đang sống giống như những thanh thiếu niên 15 tuổi đã từng sống. Cô cho biết thanh thiếu niên đang chấp nhận rủi ro ít hơn nhiều so với trước đây.


The researchers said today's teenagers are taking longer to do things their parents and grandparents did. They are older when they go on their first date, less likely to have a part-time job, and are less likely to drive. Professor Twenge said this is a, "slow life strategy". Researchers also found that more teenagers are spending longer living with their parents instead of renting their own room or apartment.


Các nhà nghiên cứu cho biết thanh thiếu niên ngày nay mất nhiều thời gian hơn để làm những việc mà cha mẹ và ông bà của họ đã làm. Họ lớn tuổi hơn khi bắt đầu buổi hẹn hò đầu tiên, ít có khả năng đi làm thêm và ít lái xe hơn. Giáo sư Twenge cho đây là, "chiến lược sống chậm". Các nhà nghiên cứu cũng phát hiện ra rằng nhiều thanh thiếu niên đang sống lâu hơn với cha mẹ của họ thay vì thuê phòng hoặc căn hộ của riêng họ.


One of the reasons for these behaviours is how much time teenagers spend online. The Internet is keeping teens on social media, looking at videos or playing games instead of living in the "real world". Another reason was parents who try and do too much for their children and protect them too much.


Một trong những lý do cho những hành vi này là thời gian thanh thiếu niên trực tuyến. Internet đang làm cho thanh thiếu niên chìm đắm trên các phương tiện truyền thông xã hội, khiến họ xem những video hoặc chơi games thay vì sống trong "thế giới thực". Một lý do khác là cha mẹ cố gắng làm quá nhiều cho con cái và bảo vệ chúng quá nhiều.


VOCABULARY

1. Teenagers /ˈtiːneɪdʒər/ = adolescent /ˌædəˈlesnt/ (n)

Meaning: a person who is between 13 and 19 years old

Nghĩa tiếng Việt: thanh thiếu niên (người ở độ tuổi từ 13 đến 19)

Ex: I am considered to be fairly outgoing but as a teenager I was painfully shy.. (Tôi được coi là người hướng ngoại nhưng lúc còn là thanh thiếu niên tôi là một người nhút nhát.)


2. Grow up /ɡroʊ/ /ʌp/ = mature /məˈtʊr/ (adj)

Meaning: to gradually become an adult

Nghĩa tiếng Việt: lớn lên

Ex: She grew up in Vietnam (Cô ấy đã lớn lên ở Vietnam)


3. Behaviour /bɪˈheɪvjər/= behavior /bɪˈheɪ.vjər/ (n)

Meaning: the way in which one acts or conducts oneself, especially toward others.

Nghĩa tiếng Việt: cách cư xử, đối đải

Ex: Her behaviour is often appalling.

(Hành vi của cô ấy thường kinh khủng)


4. Engage (in) /ɪnˈɡeɪdʒ/= participate (in) /pɑːrˈtɪs.ə.peɪt/ (v)

Meaning: to be doing or to become involved in an activity

Nghĩa tiếng Việt: Tham gia vào

Ex: I have no time to engage in gossip

(Tôi không có thời gian tham gia vào chuyện ngồi lê đôi mách)


5. Responsibility /rɪˌspɑːn.səˈbɪl.ə.t̬i/ = accountability /əˌkaʊntəˈbɪləti/ (n)

Meaning: the state or fact of having a duty to deal with something or of having control over someone.

Nghĩa tiếng Việt:sự chịu trách nhiệm

Ex: It’s your responsibility to drive carefully


6. Take risk /teɪk//rɪsk/ Meaning: To be open to danger or loss; put yourself in danger; be unprotected.

Nghĩa tiếng Việt: Chấp nhận rủi ro

Ex: One cannot be successful in business unless one is willing to take risks.

(Một người không thể thành công trong kinh doanh trừ khi một người sẵn sàng chấp nhận rủi ro).


7. First date /ˈfɝːst/ /deɪt/ = tryst /trɪst/

Meaning: a meeting that is secret, especially one between two people having a romantic relationship

Nghĩa tiếng Việt: Buổi hẹn đầu tiên

Ex: I have the frist date with boyfriend

(Tôi có buổi hẹn hò đầu tiên với bạn trai)


8. Part-time (job) (adj/adv) /ˌpɑːrtˈtaɪm/ = job sharing /ˈdʒɑːbˌʃer.ɪŋ/ (n)

Meaning: If you work part-time or do part-time work, you work for only some of the day or the week

Nghĩa tiếng Việt: công việc bán thời gian

Ex: She got a part-time job working three days a week.

(Cô ấy có một công việc bán thời gian làm việc ba ngày một tuần.)


9. Social media /ˌsoʊ.ʃəl ˈmiː.di.ə/ = social platform /ˈsoʊ.ʃəl/ /ˈplæt.fɔːrm/ (n)

Meaning: websites and computer programs that allow people to communicate and share information on the internet using a computer or mobile phone:

Nghĩa tiếng Việt: truyền thông xã hội (mạng xa hội)

Ex: I have started a social media campaign on this which everybody is welcome to join.

(Tôi đã bắt đầu một chiến dịch truyền thông xã hội về điều này mà mọi người đều có thể tham gia.)


10. The real world /ˌriː.əl ˈwɝːld/ (adj) = actuality /ˌæktʃuˈæləti/(n)

Meaning: the set of situations most humans have to deal with in their lives, rather than what happens in stories, films, etc.:

Nghĩa tiếng Việt: Thế giới thực

Ex: They enable scientists to be open to real-world influences

(Chúng cho phép các nhà khoa học cởi mở với những ảnh hưởng trong thế giới thực)


Source:


Edited by: Phạm Thảo Nguyên


7 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

WOMEN IN BUSINESS

RECRUITMENT

Comments


bottom of page