top of page
Ảnh của tác giảNguyễn Nhật Linh

ADIDAS LAUNCHES $1 SNEAKERS IN INDIA


ADIDAS LAUNCHES $1 SNEAKERS IN INDIA

(27TH NOVEMBER, 2011)


The German sportswear company Adidas will soon start selling its sneakers for a dollar a pair in India. The idea is the brainchild of Nobel Prize-winning microfinance guru Mohammad Yunus.


Công ty đồ thể thao của Đức Adidas sẽ sớm bắt đầu bán giày thể thao của mình với giá một đô la một đôi ở Ấn Độ. Ý tưởng này là đứa con tinh thần của chuyên gia tài chính vi mô từng đoạt giải Nobel Mohammad Yunus.


Despite a similar plan failing in Bangladesh last year, the project in India is to go ahead. Adidas boss Herbert Hainer said India was unlike Bangladesh because it’s possible to mass produce the shoes in India, where the population is booming.


Bất chấp một kế hoạch tương tự đã thất bại ở Bangladesh vào năm ngoái, dự án ở Ấn Độ vẫn được tiến hành. Ông chủ của Adidas, Herbert Hainer cho biết Ấn Độ không giống như Bangladesh vì có thể sản xuất hàng loạt giày ở Ấn Độ, nơi dân số đang bùng nổ.


Mr Hainer explained what happened in Bangladesh, saying: “We sold 5,000 pairs during a test phase but we made only losses. The shoes cost us three dollars to make and we had to pay $3.50 in import duty.” He believes India will be a whole different ball game. “The shoe will be sold in villages through a distribution network. We want the product to be self-funding,” he said.


Ông Hainer giải thích những gì đã xảy ra ở Bangladesh, nói: “Chúng tôi đã bán được 5.000 đôi trong giai đoạn thử nghiệm nhưng chúng tôi chỉ lỗ. Chúng tôi tiêu tốn 3 đô la để làm đôi giày và chúng tôi phải trả 3,50 đô la tiền thuế nhập khẩu ”. Anh ấy tin rằng Ấn Độ sẽ là một trận đấu hoàn toàn khác. “Giày sẽ được bán tại các làng thông qua mạng lưới phân phối. Chúng tôi muốn sản phẩm tự bỏ vốn, ”anh nói.


No details have been released as to when Adidas will start selling the $1 trainers. Adidas have revealed that its subsidiary Reebok will be responsible for the manufacture and marketing side of the campaign.


Không có chi tiết nào được tiết lộ về thời điểm Adidas sẽ bắt đầu bán các huấn luyện viên trị giá 1 đô la. Adidas đã tiết lộ rằng công ty con Reebok của họ sẽ chịu trách nhiệm về mặt sản xuất và tiếp thị của chiến dịch.


The rationale for the project is for the company to get a strong foothold in what will be the world’s most populated country. Adidas bosses believe they can get India’s poor to replace their plastic and rubber sandals with shoes made by an iconic global brand, and that this will create a loyal customer base that will reap rewards for decades.


Cơ sở lý luận của dự án là để công ty có được chỗ đứng vững chắc tại quốc gia đông dân nhất thế giới. Các ông chủ của Adidas tin rằng họ có thể khiến người nghèo ở Ấn Độ thay đôi dép nhựa và cao su của họ bằng những đôi giày của một thương hiệu toàn cầu mang tính biểu tượng và điều này sẽ tạo ra một lượng khách hàng trung thành sẽ gặt hái được phần thưởng trong nhiều thập kỷ.


It is not the first time India has been used as a testing ground for cheap products. India’s own Tata car maker already produces and sells the world’s cheapest car. The big question in the rest of the world is why Adidas charges $100 or more for its shoes.


Đây không phải là lần đầu tiên Ấn Độ được sử dụng làm nơi thử nghiệm các sản phẩm giá rẻ. Hãng sản xuất ô tô Tata của Ấn Độ đã sản xuất và bán chiếc ô tô rẻ nhất thế giới. Câu hỏi lớn được đặt ra ở phần còn lại của thế giới là tại sao Adidas lại tính phí 100 đô la trở lên cho những đôi giày của mình.


VOCABULARY


1. Pair /per/ = Dyad /ˈdaɪæd/ (Noun)

Meaning: two things the same

Nghĩa tiếng Việt: đôi

Ex:She has a huge pair of eyes.

(Cô ấy có một đôi mắt to.)


2. Brainchild / ˈBreɪntʃaɪld / = Invention /in'venʃn/ (noun)

Meaning: an idea or invention of one person or a small group of people

Nghĩa tiếng Việt: đứa con tinh thần

Ex: The song “Money” was Lisa’s brainchild.

(Bài hát “Money” là đứa con tinh thần của Lisa.)


3. Go ahead / ɡəʊ / / əˈhed /= Proceed /prəʊˈsiːd/ (Verb)

Meaning: continue doing something that has already been started; to continue being done

Nghĩa tiếng Việt: tiếp tục

Ex: The building of the new bridge will go ahead as planned.

(Việc xây dựng cây cầu mới sẽ được tiến hành theo kế hoạch)


4. Mass produce / ˌMæs prəˈduːs / (Verb)

Meaning: produce goods in large quantities, using machines

Nghĩa tiếng Việt: sản xuất hàng loạt

Ex: Because the coins were mass-produced they can often be accurately dated.

(Bởi vì tiền xu được sản xuất hàng loạt nên chúng thường có thể được xác định niên đại chính xác.)


5. Boom / buːm / (noun)

Meaning: a sudden increase in trade and economic activity; a period of wealth and success

Nghĩa tiếng Việt: bùng nổ

Ex: A boom in car sales.

(Bùng nổ doanh số bán xe hơi.)


6. Import duty / ˈꞮmpɔːrt / / ˈDuːti / (noun)

Meaning: a tax collected on imports and some exports by a country's customs authorities.

Nghĩa tiếng Việt: Thuế nhập khẩu

Ex: In some context, import duties also means customs duties, tariff or import tax.

(Trong một số ngữ cảnh, thuế nhập khẩu cũng có nghĩa là thuế hải quan, thuế quan hoặc thuế nhập khẩu.)


7. Distribution / ˌDɪstrɪˈbjuːʃn / (noun) = Dispersion / dɪˈspɜːrʒn / (noun)

Meaning: the way that something is spread or exists over a particular area or among a particular group of people.

Nghĩa tiếng Việt: sự phân phối

Ex: 2 000 copies of the booklet have been printed and are available for distribution.

(2.000 bản của tập sách đã được in và có sẵn để phân phối.)


8. Released / rɪˈliːs / = Revealed / rɪˈviːl /= Disclose / dɪsˈkləʊz / (verb)

Meaning: to make information available to the public

Nghĩa tiếng Việt: tiết lộ

Ex: YG entertainment have released no further details about Blackpink’s new project.

(Công ty giải trí YG chưa tiết lộ chi tiết nào về dự án mới của Blackpink.)


9. Rationale / ˌRæʃəˈnæl / = Reason / ˈRiːzn / (noun)

Meaning: the principles or reasons which explain a particular decision, course of action, belief, etc.

Nghĩa tiếng Việt: cơ sở lý luận

Ex: What is the rationale behind these new exams?

(Cơ sở lý luận đằng sau những kỳ thi mới này là gì?)


10. Foothold / ˈFʊthəʊld / (noun)

Meaning: a strong position in a business, profession, etc. from which somebody can make progress and achieve success

Nghĩa tiếng Việt: chỗ đứng

Ex: With this upcoming deal we hope to establish a permanent foothold in the US market.

(Với thương vụ sắp tới này, chúng tôi hy vọng sẽ tạo dựng được chỗ đứng lâu dài tại thị trường Hoa Kỳ.)


10. Loyal / ˈLɔɪəl / = True / truː / (adj)

Meaning: remaining constant in your support of somebody/something

Nghĩa tiếng Việt: trung thành

Ex: She is a loyal customer of Chanel.

(Cô ấy là một khách hàng trung thành của Chanel.)


10. Testing ground /ˈtestɪŋ ɡraʊnd/ (noun)

Meaning: a place or situation used for testing new ideas and methods to see if they work

Nghĩa tiếng Việt: nơi thử nghiệm

Ex: Eastern Europe has been a testing ground for rapid economic reform.

(Đông Âu là nơi thử nghiệm cho sự cải cách kinh tế nhanh chóng.)


Source:


Edited by Dang Thi Thuy Trang


46 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

WOMEN IN BUSINESS

RECRUITMENT

Comentarios


bottom of page