top of page
Ảnh của tác giảNguyễn Nhật Linh

ALTERNATIVE DISPUTE RESOLUTION


Terms and definitions

1. Alternative dispute resolution /ɒlˈtɜː.nə.tɪv/ /dɪˈspjuːt/ /rez.əˈluː.ʃən/ = ADR

Meaning: Any of a variety of techniques for resolving civil disputes without the need for conventional litigation

Nghĩa tiếng Việt: Giải quyết tranh chấp ngoài tòa án, Phương thức giải quyết tranh chấp thay thế

Ex: Alternative Dispute Resolution may be a cost-effective and time-saving means of bringing the dispute to a close.(Giải quyết Tranh chấp ngoài tòa án c thể là một giải quyết hiệu quả về chi phí và tiết kiệm thời gian để giải quyết tranh chấp)


2. Solicitor /səˈlɪs.ɪ.tər/ (noun)

Meaning: a type of lawyer who is trained to prepare cases and give advice on legal subjects and can represent people in lower courts.

Nghĩa tiếng Việt: Luật sư tư vấn

Ex: My solicitor is drawing up the contract.

(Luật sư tư vấn của tôi đang soạn thảo hợp đồng)


3. Litigation /ˌlɪt.ɪˈɡeɪ.ʃən/ (noun)

Meaning: the process of making or defending a claim in court.

Nghĩa tiếng Việt: tố tụng tại tòa án, sự tranh tụng

Ex: They have assisted in litigation around the nation

(Họ đã hỗ trợ trong việc tranh tụng tại tòa án trên toàn quốc)


4. Arbitration /ˌɑː.bɪˈtreɪ.ʃən/ (noun)

Meaning: a process in which an independent person makes an official decision that ends a legal disagreement without the need for it to be solved in court

Nghĩa tiếng Việt: Việc giải quyết tranh chấp bằng/ tại trọng tài

Ex: Arbitration is an alternative way to handle disputes.

(Việc giải quyết tranh chấp bằng/ tại trọng tài là một phương thức giải quyết tranh chấp thay thế cách thay thế để giải quyết tranh chấp.)


5. Arbitrator /ˈɑr·bɪˌtreɪ·t̬ər/ (noun)

Meaning: someone who has been officially chosen to make a decision that ends a legal disagreement without it having to be solved in court

Nghĩa tiếng Việt: Trọng tài viên

Ex: Parties consider numerous factors in selecting an arbitrator for a dispute.

(Các bên xem xét nhiều yếu tố trong việc lựa chọn trọng tài cho một tranh chấp)


6. Mediation /ˌmid·iˈeɪ·ʃən/ (noun)

Meaning: A form of alternative dispute resolution in which an independent third party assists the parties involved in a dispute or negotiation to achieve a mutually acceptable resolution of the points of conflict.

Nghĩa tiếng Việt: hoà giải, sự dàn xếp

Ex: Mediation is applicable to civil cases and matters

(Hòa giải được áp dụng đối với các vụ, việc dân sự)


7. Mediator /ˈmiːdieɪtər/ (noun)

Meaning: a person who tries to end a disagreement by helping the two sides to talk about and agree on a solution.

Nghĩa tiếng Việt: Hòa giải viên

Ex: In the process of mediation and dialogue, mediators must respect voluntary agreement of the parties.

(Trong quá trình hòa giải và đối thoại, hòa giải viên phải tôn trọng sự tự nguyện thỏa thuận của các bên.


8. Adjudicator /əˈdʒuː.dɪ.keɪ.tər/ (noun)

Meaning: a person or group that makes an official decision about something, especially about who is right in a disagreement.

Nghĩa tiếng Việt: Thẩm phán, người xét xử

Ex: The adjudicator has to decide impartially between the two parties

(Thẩm phán phải quyết định công bằng giữa hai bên)


9. Adjudication /əˌdʒuː.dɪˈkeɪ.ʃən/ (noun)

Meaning: the process or act of making an official decision about something, especially about who is right in a disagreement.

Nghĩa tiếng Việt: Sự phán quyết, sự phán xét, xét xử

Ex: They should also review adjudication activities of their own

(Họ cũng nên xem xét lại các hoạt động xét xử của chính họ)


10.Civil /ˈsɪv.əl/ (adjective)

Meaning: relating to private arguments between people or organizations rather than criminal matters.

Nghĩa tiếng việt: Dân sự

Ex: Civil litigation is usually initiated by the parties in case they fail to reach a mutual agreement for resolving the dispute.

(Tố tụng dân sự thường được thực hiện bởi các bên trong trường hợp không đạt được thỏa thuận chung để giải quyết tranh chấp.


11. Settlement /ˈsɛ.tᵊl.mənt/ (noun)

Meaning: a resolution between disputing parties about a legal case, reached either before or after court action begins.

Nghĩa tiếng việt: sự thỏa thuận, sự thỏa thuận giàn xếp, sự giải quyết, sự hòa giải, thỏa thuận giải quyết tranh chấp

Ex: They hope that the dispute can reach an out-of-court settlement.

(Họ hy vọng rằng tranh chấp có thể đạt được sự thỏa thuận ngoài tòa án)


12.claim /kleɪm/

Meaning: (verb) to make a demand for money, for property, or for enforcement of a right provided by law

(noun) A demand for a remedy or assertion of a right, especially the right to take a particular case to court (right of action). The term is used in civil litigation.

Nghĩa tiếng Việt:

(Động từ) khởi kiện, yêu cầu, khiếu nại

(Danh từ) quyền khởi kiện, quyền yêu cầu

Ex: A Court may separate a case with different claims into two or more cases if the separation and resolution of the separated cases strictly comply with law.

(Tòa án có thể tách một vụ án có các yêu cầu khác nhau thành hai hoặc nhiều vụ án nếu việc tách và việc giải quyết các vụ án được tách bảo đảm đúng pháp luật.)


13.Jurisdiction /ˌdʒʊə.rɪsˈdɪk.ʃən/ (noun)

Meaning: (1) the authority that a particular court of law or official organization has to make laws, rules, or legal decisions

(2) a country, state, or other area where a particular set of laws or rules must be obeyed

Nghĩa tiếng Việt: Thẩm quyền xét xử, quốc gia, khu vực pháp lý

Ex: The UK enjoys 3 separate jurisdictions, which each reflect their unique culture and history.

(Vương quốc Anh có 3 khu vực pháp lý riêng biệt, mỗi khu vực đều phản ánh văn hóa và lịch sử đặc trưng riêng.)


14.Med-Arb = Mediation – Arbitration /ˈmiː.di.eɪt/ /ˌɑː.bɪˈtreɪ.ʃən/

Meaning: The practice of combining the mediation and arbitration processes

Nghĩa tiếng Việt: Hòa giải – Trọng tài

Ex: Med-Arb is becoming an increasingly popular way to resolve disputes.

(Hòa giải – Trọng tài ngày ngày càng trở thành một phương thức phổ biến để giải quyết tranh chấp)


15.Settlement website /ˈsɛ.tᵊl.mənt/ /ˈweb.saɪt/ (Noun Phrase)

Meaning: means the Internet websites created and maintained by the Settlement Administrator for each Settlement Class, which shall include information about the Litigation and the Settlement terms applicable to each Settlement Class, relevant documents, and electronic and printable forms relating to the Settlement.

Nghĩa tiếng Việt: Trang cung cấp dịch vụ và thông tin hòa giải

Ex: A list of frequently asked questions and answers posted to the settlement websites

(Danh sách các câu hỏi thường gặp và câu trả lời sẽ được đăng lên các trang cung cấp dịch vụ và thông tin hòa giải)



A ALTERNATIVE DISPUTE RESOLUTION (Giải quyết tranh chấp ngoài tòa án)


Anna Chapter heads the Litigation team in a large firm of solicitors. She is talking to a client about alternative dispute resolution.


Anna Chapter lãnh đạo nhóm tranh tụng ở một công ty luật tư vấn lớn. Cô ấy đang nói chuyện với một khách hàng về giải quyết tranh chấp ngoài tòa án.

Alternative dispure resolution, often abbreviated to ADR, is well – established in a number of jurisdictions, including the USA, Canada and Australia. Over recent years, we’ve seen the emergence of mediation organisations and dispute resolvers, some on the Internet.


Giải quyết tranh chấp ngoài tòa án, thường được viết tắt là ADR, đã tồn tại từ lâu ở một số quốc gia, bao gồm Hoa Kỳ, Canada và Úc. Trong những năm gần đây, chúng ta đã thấy sự xuất hiện của các tổ chức hòa giảingười giải quyết tranh chấp, một số tổ chức trên Internet.


In the UK, ADR is positively promoted for use in a wide range of civil disputes, including small claims, family matters, construction or building contracts, and complex international commercial disputes. It's generally proposed as a cost-effective alternative to the litigation process and entered into on a voluntary basis by disputants, or because of contractual provisions, that is, the conditions of a contract


Tại Vương quốc Anh, việc giải quyết tranh chấp ngoài tòa án được tích cực đẩy mạnh sử dụng trong các tranh chấp dân sự, bao gồm các khiếu nại nhỏ, các vấn đề về gia đình, hợp đồng thi công hoặc xây dựng và các tranh chấp thương mại quốc tế phức tạp. Nó thường được đề xuất như là một giải pháp thay thế hiệu quả về chi phí cho quy trình tố tụng tại tòa án và được các bên tranh chấp tham gia trên cơ sở tự nguyện hoặc do các điều khoản hợp đồng, tức là, các điều kiện của hợp đồng.


Many commercial agreements now include dispute resolution clauses in which the contracting parties agree the method to be used if a dispute occurs during the life of the contract. However, parties may also be referred to ADR by the court during the course of litigation. A Civil Procedure Rule requires the UK civil courts, as part of the case management process, to encourage and facilitate parties to use ADR procedure if appropriate.


Nhiều thỏa thuận thương mại hiện nay bao gồm các điều khoản giải quyết tranh chấp, trong đó các bên ký kết hợp đồng thỏa thuận phương thức được sử dụng nếu tranh chấp xảy ra trong thời hạn của hợp đồng. Tuy nhiên, các bên cũng có thể được tòa án chuyển đến phương thức giải quyết tranh chấp ngoài tòa án trong quá trình tố tụng tại tòa. Như một phần của quá trình quản lý vụ việc, quy tắc tố tụng dân sự yêu cầu các tòa án dân sự Vương quốc Anh khuyến khích và tạo điều kiện cho các bên sử dụng thủ tục giải quyết tranh chấp ngoài tòa án nếu thích hợp.


A National Mediation Helpline has also been set up to provide advice by telephone or online.'


Đường dây hỗ trợ Hòa giải Quốc gia cũng đã được thiết lập để cung cấp tư vấn qua điện thoại hoặc trực tuyến.'


B ADR PROCEDURES(Thủ tục giải quyết tranh chấp ngoài tòa án)


ADR refers to a number of different procedures used to reach a settlement. Some frequently used methods are:


Giải quyết tranh chấp ngoài tòa án đề cập đến một số phương thức khác nhau được sử dụng để đạt được một thỏa thuận giàn xếp. Một số phương thức thường được sử dụng là:

Arbitration - this is a more formal and binding process where the dispute is resolved by the arbitrator nominated by both parties.


Trọng tài - đây là một quy trình chính thức và ràng buộc hơn, trong đó tranh chấp được giải quyết bởi trọng tài viên do cả hai bên chỉ định.


Mediation - possibly the most popular process. An independent third party, normally with appropriate expertise in the area of contention or dispute, is appointed by the parties to act as a mediator. The mediation process begins with an all parties discussion; following this the respective parties separate to discuss the issues and, with the assistance of the mediator, seek to negotiate a settlement. If settlement is reached, it can become a legally binding contract.


Hòa giải - có lẽ là quy trình phổ biến nhất. Một bên thứ ba độc lập, thường có chuyên môn phù hợp trong lĩnh vực tranh luận và tranh chấp, được chỉ định bởi các bên làm hòa giải viên. Quy trình hòa giải bắt đầu với cuộc thảo luận của tất cả các bên; sau đó, mỗi bên tách ra riêng biệt để thảo luận các vấn đề và với sự hỗ trợ của hòa giải viên, tìm cách thương lượng để giải quyết. Nếu đạt được thỏa thuận, nó có thể trở thành một hợp đồng ràng buộc về mặt pháp lý.


Med-Arb - the dispute is initially submitted to mediation but if mediated settlement cannot be reached, then the matter is referred to arbitration.


Hòa giải - Trọng tài - tranh chấp ban đầu được đưa ra hòa giải nhưng nếu không thể đạt được sự thỏa thuận qua trung gian, thì vấn đề sẽ được chuyển sang trọng tài.


• Adjudication - the method most commonly used in construction disputes. A quick decision is made by the adjudicator and a time period is specified during which either party may give notice to refer the matter to arbitration or litigation. The adjudicator's decision is binding upon the parties and must be followed, unless and until a later decision is made by an arbitrator or the court.


Phán quyết - phương pháp được sử dụng phổ biến nhất trong các tranh chấp xây dựng. Một quyết định nhanh chóng được đưa ra bởi người xét xử và một khoảng thời gian được chỉ định trong đó một trong hai bên có thể đưa ra thông báo để đưa vấn đề ra trọng tài hoặc tòa án. Quyết định của người xét xử có giá trị ràng buộc đối với các bên và phải được tuân theo, trừ khi và cho đến khi có quyết định của trọng tài hoặc tòa án sau đó.


Exercise


25.1 Complete the table with words from A and B opposite and related forms. Put a stress mark in front of the stressed syllable in each word. The first one has been done for you.

(Hoàn thành bảng với các từ đối lập và các hình thức liên quan từ A và B. Đặt dấu trọng âm trước âm tiết được nhấn trọng âm trong mỗi từ. Từ đầu tiên đã được thực hiện cho bạn.)



25.2 Complete the extract from a model ADR clause with words from the table above and A opposite. Pay attention to the grammatical context.

(Hoàn thành phần trích từ một mô hình giải quyết tranh chấp ngoài tòa án với các từ trong bảng trên và A ngược lại. Chú ý đến ngữ cảnh.)

1. Dispute Resolution Procedure (Thủ tục giải quyết tranh chấp)

1.1 General (Tổng quan)

1.1.1 All disputes between the (1) parties arising out of or relating to this Agreement shall be referred, by either (2) party, to the project board for resolution.

1.1.1 Tất cả các tranh chấp giữa (1) các bên phát sinh từ Hợp đồng hoặc liên quan đến Hợp đồng này sẽ được một trong hai (2) bên chuyển đến Ban dự án để giải quyết.

1.1.2. If any dispute cannot be (3) resolved by the project board within a maximum of 114 days after it has been referred under Clause 1.1.1, that (4) dispute shall be (5) referred to the (appropriate officer) of the (public sector client) and the [e.g. project manager] of the (6) contractor for resolution.

1.1.2. Nếu bất kỳ tranh chấp nào không thể (3) giải quyết được bởi Ban dự án trong thời hạn tối đa 114 ngày sau khi nó được chuyển theo Khoản 1.1.1, (4) tranh chấp đó sẽ được (5) chuyển đến (cán bộ thích hợp) của ( khách hàng thuộc khu vực công) và [ví dụ: quản lý dự án] của (6) nhà thầu để giải quyết.

1.1.3 Work and activity to be carried out under this (7) agreement shall not cease or be delayed by this dispute (8) resolution procedure.

1.1.3 Các công việc và hoạt động được thực hiện theo(7) thỏa thuận này sẽ không ngừng hoặc bị trì hoãn bởi thủ tục (8) giải quyết tranh chấp này.


25.3 Complete the extract from an email about online ADR using words from the table above and A and B opposite. Pay attention to the grammatical context.

(Hoàn thành đoạn trích từ một thư điện tử về giải quyết tranh chấp ngoài tòa án trực tuyến bằng cách sử dụng các từ từ bảng trên và A và B. Chú ý đến ngữ cảnh)


Tom - there's been some client interest in online ADR. Settlement websites in the US are offering a mediation service on the basis of an agreed (1) referral by the parties. Some organisations are experimenting with chat rooms, creating virtual (2) mediation rooms as a way of reducing the costs of resolving disputes. Each party communicates through the online (3) mediator via email, who passes responses between the parties. Some websites offer a computer-assisted method for (4) resolving disputes over claims. The software compares offers and counteroffers, keeps offers confidential, and pronounces a (5) settlement at the mid-point between the defendant's offer and the claimant's demand.


Tom - có một số khách hàng quan tâm đến giải quyết tranh chấp ngoài tòa án trực tuyến. Các trang cung cấp dịch vụ và thông tin hòa giải ở Hoa Kỳ đang cung cấp dịch vụ hòa giải trên cơ sở (1) giới thiệu đã được các bên đồng ý. Một số tổ chức đang thử nghiệm các phòng trò chuyện, tạo ra (2) phòng hòa giải ảo như một cách để giảm chi phí giải quyết tranh chấp. Mỗi bên liên lạc thông qua (3) hòa giải viên trực tuyến qua email, người này sẽ chuyển phản hồi giữa các bên. Một số trang web cung cấp phương pháp có sự hỗ trợ của máy tính để (4) giải quyết tranh chấp về khiếu nại. Phần mềm so sánh các đề nghị và các đề nghị trái ngược, giữ bí mật các đề nghị và tuyên bố một (5) thỏa thuận dàn xếp ở điểm giữa giữa đề nghị của bị đơn và yêu cầu của nguyên đơn.


25.4 Are the following statements true or false? Find reasons for your answers in B opposite and the email above.

(Những câu sau đây là đúng hay sai? Tìm lý do cho câu trả lời của bạn trong B ngược lại và email ở trên)

1. Online mediation is a formal and binding process.

(Hòa giải trực tuyến là một quy trình chính thức và ràng buộc)

-> False. Arbitration is a formal and binding process

2. The adjudicator passes email responses between parties online.

(Thẩm phán chuyển các phản hồi qua email giữa các bên trực tuyến.)

-> False. In Online mediation, the mediator passes email responses between parties online.

3. Online mediation is commonly used to resolve construction disputes.

(Hòa giải trực tuyến thường được sử dụng để giải quyết các tranh chấp về xây dựng)

-> False. Adjudication is commonly used to resolve construction disputes.

4. The defendant and the claimant are independent third parties.

(Bị đơn và nguyên đơn là các bên thứ ba độc lập.)

-> False. The defendant and the claimant aren’t independent third parties, they are respective parties. An independent third party is a mediator.


Edited by Nguyễn Nhật Linh

52 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

CIVIL PROCEDURE

Commenti


bottom of page