BIG EDUCATION PUBLISHER TO END PRINTED TEXTBOOKS
18th July, 2019
The world's largest education publisher, Pearson, has said it will gradually phase out printed textbooks. It has taken a decision to make all of its learning resources "digital first".
Nhà xuất bản giáo dục lớn nhất thế giới, Pearson, cho biết họ sẽ loại bỏ dần sách giáo khoa in. Đưa ra quyết định đặt tất cả các tài nguyên học tập của mình là “kỹ thuật số đầu tiên”.
Pearson said the future of the industry is in e-books and digital services. Pearson CEO John Fallon explained more about the company's future direction.
Pearson cho biết tương lai của ngành là sách điện tử và các dịch vụ kỹ thuật số. Giám đốc điều hành Pearson John Fallon giải thích thêm về định hướng tương lai của công ty.
He told the BBC: "We are now over the digital tipping point. Over half our annual revenues come from digital sales, so we've decided, a little bit like in other industries like newspapers or music or in broadcast, that it is time to flick the switch in how we primarily make and create our products." He added: "I am increasingly confident and excited about this."
Ông ấy nói với BBC: “Chúng tôi hiện đã vượt qua ngưỡng kỹ thuật số. Hơn một nửa doanh thu hàng năm của chúng tôi đến từ doanh số bán hàng kỹ thuật số, vì vậy chúng tôi đã quyết định, một chút giống như các ngành khác như báo chí, âm nhạc hoặc truyền hình, rằng đã đến lúc để chuyển sang cách chúng tôi chủ yếu sản xuất và tạo ra các sản phẩm của mình”. Ông nói thêm: “Tôi ngày càng tự tin và hào hứng với điều này”.
Pearson said a huge advantage of digital books is that they can be continually updated, which means teachers will always have access to the latest versions of textbooks.
Pearson cho biết một lợi thế rất lớn của sách kỹ thuật số là chúng có thể được cập nhật liên tục, có nghĩa là giáo viên sẽ luôn có quyền truy cập vào các phiên bản sách giáo khoa mới nhất.
Mr Fallon said Pearson would stop its current business model of revising printed course books every three years. He said this model has dominated the industry for over four decades and is now past its use-by date.
Ông Fallon cho biết Pearson sẽ ngừng mô hình kinh doanh hiện tại của mình là sửa đổi các sách khóa học đã in ba năm một lần. Ông cho biết mô hình này đã thống trị ngành công nghiệp trong hơn bốn thập kỷ và hiện đã quá thời hạn sử dụng.
Fallon said: "We learn by engaging and sharing with others, and a digital environment enables you to do that in a much more effective way." He added the digital books will appeal to the "Netflix and Spotify generation". Textbook writers are worried they will earn less from their books as digital products are sold on a subscription basis.
Fallon nói: “Chúng tôi học hỏi bằng cách tương tác và chia sẻ với những người khác, và môi trường kỹ thuật số cho phép bạn làm điều đó theo cách hiệu quả hơn nhiều. Ông nói thêm rằng những cuốn sách kỹ thuật số sẽ hấp dẫn “thế hệ Netflix và Spotify”. Những người viết sách giáo khoa lo lắng rằng họ sẽ kiếm được ít hơn từ sách của mình khi các sản phẩm kỹ thuật số được bán trên cơ sở đăng ký .
VOCABULARY
1. Publisher /ˈpʌblɪʃər/ = issuer /ɪʃu:ər/ (noun)
Meaning: a person or a company that publishes books, newspapers etc.
Nghĩa tiếng Việt: Nhà xuất bản
Ex: Presumably this approach is a cost-saving measure of the publishers.
(Có lẽ cách tiếp cận này là một biện pháp tiết kiệm chi phí của các nhà xuất bản.)
2. Decision /diˈsiʒən/ = choice /tʃois/ (noun)
Meaning: something you choose; a choice
Nghĩa tiếng Việt: Sự quyết định
Ex: The board will make its decision shortly.
(Hội đồng sẽ đưa ra quyết định trong thời gian ngắn.)
3. Digital /ˈdɪdʒ.ɪ.təl/ = numerical /njuːˈmer.ɪ.kəl/ (adjective)
Meaning: using or relating to digital signals and computer technology
Nghĩa tiếng Việt: Kỹ thuật số
Ex: a digital camera. (Một máy ảnh kỹ thuật số.)
4. Direction /daɪˈrek.ʃən/ = objective /əbˈdʒek.tɪv/ (noun)
Meaning: the way that someone or something changes or develops
Nghĩa tiếng Việt: Sự định hướng, phương hướng
Ex: Her latest album represents a change of direction for her.
(Album mới nhất của cô ấy thể hiện một sự thay đổi hướng đi của cô ấy.)
5. Revenue /ˈrev.ən.juː/ = income /ˈɪŋ.kʌm/ = profit /ˈprɒf.ɪt/ (noun)
Meaning: Money that a company recieves especially from selling goods or services.
Nghĩa tiếng Việt: Thu nhập, doanh thu
Ex: His firm posted $41 million in revenues last year.
(Công ty của anh ấy đạt doanh thu 41 triệu đô la vào năm ngoái.)
6. Flick /flɪk/ = riffle /ˈrɪfl/ (verb)
Meaning: a quick, sharp movement
Nghĩa tiếng Việt: cái búng, cú đánh nhẹ
Ex: She quickly flicked the crumbs off the table.
(Cô ấy nhanh chóng hất những mảnh vụn ra khỏi bàn.)
7. Huge /hjuːdʒ/ = enormous /ɪˈnɔː.məs/ = giant /ˈdʒaɪ.ənt/ (adjective)
Meaning: extremely large in size or amount
Nghĩa tiếng Việt: to lớn, đồ sộ, khổng lồ
Ex: They live in a huge house.
(Họ sống trong ngôi nhà lớn.)
8. Update /ʌpˈdeɪt/ = inform /ɪnˈfɔːm/ = bring up-to-date (verb)
Meaning: to make something more modern or suitable for use now by adding new information or changing its design
Nghĩa tiếng Việt: Cập nhật, hiện đại hóa
Ex: Dictionaries constantly need to be updated.
(Từ điển cần được cập nhật liên tục.)
9. Access /ˈæk.ses/ = entrance /ˈen.trəns/ (noun)
Meaning: to find and use information on a computer
Nghĩa tiếng Việt: truy cập, đường vào
Ex: I’m having problems accessing the relevant files.
(Tôi đang gặp sự cố khi truy cập các tệp liên quan.)
10. Dominate /ˈdɒm.ɪ.neɪt/ = control /kənˈtrəʊl/ (verb)
Meaning: to have control over a place or person
Nghĩa tiếng Việt: Thống trị, kiểm soát
Ex: A political party dominated by populists.
(Một đảng chính trị do những người theo chủ nghĩa dân túy thống trị.)
Source:
Edited by Phan Thi Kim Oanh
Comments