top of page
Ảnh của tác giảNguyễn Nhật Linh

BUSINESS ORGANISATIONS


BUSINESS ORGANISATIONS


Jamie Anderson, a partner in the commercial department of a law firm, is commenting on the choices for different trading vehicles for business.


Jamie Anderson, một thành viên của Phòng thương mại trực thuộc một công ty luật, đang bình luận về một số lựa chọn về các chủ thể kinh doanh khác nhau cho việc kinh doanh.


A – SOLE TRADER

A client wanting to operate a business for profit might select from a number of different trading entities. Each has different legal characteristics and is subject to different rules and regulations. The simplest and commonest form of business structure is a sole trader.


Một khách hàng muốn vận hành một doanh nghiệp vì lợi nhuận có thể lựa chọn một số loại hình kinh doanh khác nhau. Mỗi loại hình có các đặc điểm pháp lý khác nhau và chịu sự điều chỉnh của các quy định và luật khác nhau. Hình thức kinh doanh đơn giản và phổ biến nhất là hộ kinh doanh cá thể/doanh nghiệp tư nhân”


This generally suits a relatively small enterprise, such as an independent software developer, a hairdresser, or a small shop. It's headed by 1 single individual and it differs from a company in that the ownership and management is usually vested in the same person, who is personally responsible for all the debts of the business, and may thus risk becoming bankrupt. Finances are confidential and formalities are few, aside from Value Added Tax, or VAT, regulations.


Điều này thường thích hợp với một chủ thể kinh doanh tương đối nhỏ, chẳng hạn như một nhà phát triển phần mềm độc lập, một tiệm làm tóc hoặc một cửa hàng nhỏ. Nó do 1 cá nhân đứng đầu và khác với một công ty ở chỗ quyền sở hữu và quản lý thường do cùng một người đảm nhận, người chịu trách nhiệm cá nhân về tất cả các khoản nợ của doanh nghiệp và do đó có thể đối mặt với những rủi ro dẫn đến việc phá sản. Vấn đề tài chính được giữ kín và thủ tục đơn giản, miễn thuế Giá trị gia tăng hoặc VAT và một số các quy định.”


B – PARTNERSHIPS

A common form of structure for certain kinds of business, for example accountants, solicitors, and architects, is a partnership. This needs to have at least two members and normally a maximum of twenty.


Một loại hình doanh nghiệp phổ biến, ví dụ như kế toán, luật sư và kiến ​​trúc sư, gọi là Công ty hợp danh. Doanh nghiệp này cần phải có ít nhất là hai thành viên và thông thường tối đa là hai mươi.”


There is an exemption on size for some type of firm, such as solicitors and accountants. All the partners may be jointly and severally liable for all the debts of the business.


ngoại lệ về quy mô đối với một số loại hình doanh nghiệp, chẳng hạn như luật sư và kế toán. Tất cả các thành viên hợp danh có thể phải chịu trách nhiệm liên đới hoặc riêng rẽ về tất cả các khoản nợ của doanh nghiệp.


The relationship between the partners is usually drafted in the Partnership Agreement. This can set out the duration of the partnership, its name and business, how profits, losses, and running costs are to be shared, how much capital each partner is to contribute, what rules will apply to the capital, what grounds will lead to a partner being expelled from the company, what restrictions are imposed on partners, and so on.


Mối quan hệ giữa các thành viên hợp danh thường được thể hiện trong Thỏa thuận hợp danh. Điều này nhằm xác định thời hạn của mối quan hệ hợp tác, tên và hình thức kinh doanh, lợi nhuận, thua lỗ và chi phí vận hành được chia sẻ như thế nào, số vốn góp của mỗi thành viên là bao nhiêu, nguyên tắc nào sẽ áp dụng đối với vốn, căn cứ nào sẽ áp dụng để khai trừ một thành viên khỏi công ty, những hạn chế nào được áp dụng đối với các thành viên, v.v


It’s also possible to have a Limited Liability Partnership, or LLP, which has a legal identity separate from its members. In this sense it resembles a limited company. It’s possible for all the partners except one, known as the general partner, to be a limited partner.


Cũng có thể có Công ty hợp danh trách nhiệm hữu hạn hay còn gọi tắt là LLP, là một pháp nhân có tư cách pháp lý tách biệt với các thành viên khác. Theo nghĩa này, nó giống như một công ty TNHH. Việc này khả thi cho tất cả các thành viên, ngoại trừ thành viên hợp danh, để trở thành viên hợp danh trách nhiệm hữu hạn.


A sleeping partner may have a share in the business but doesn’t work in it. An individual is therefore able to invest capital in an LLP without risking any further liability. LLPs must be registered with the Registrar of Companies.


Một thành viên không hoạt động có thể có cổ phần trong doanh nghiệp nhưng không hoạt động trong đó. Do đó, một cá nhân có thể đầu tư vốn vào LLP mà không phải chịu thêm bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào. LLP phải được đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh.



C – LIMITED COMPANIES


A Private Limited Companies (Ltd) is a separate legal entity which can sue, and be sued, in its own right. The Company is identified by its registered number, which will remain the same irrespective of any changes of name. A business can start life as a limited company and this may be particularly appropriate where high-risk projects are involved.


Một công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân (Ltd) là một pháp nhân (riêng biệt) có thể khởi kiện và bị kiện theo thẩm quyền được quy định. Công ty được xác định bằng mã số đã đăng ký, số này sẽ vẫn giữ nguyên ngay cả khi Công ty đổi tên. Một doanh nghiệp có thể bắt đầu hoạt động như một công ty trách nhiệm hữu hạn và điều này có thể đặc biệt thích hợp khi tham gia vào các dự án rủi có rủi ro cao.


In some instances, directors will be asked to guarantee the obligations of a company, for example by giving security over personal assets to guarantee company borrowing. This is particularly common in the case of new companies who are not able to demonstrate a history of profitable trading.


Trong một số trường hợp, các giám đốc sẽ được yêu cầu đảm bảo các nghĩa vụ của công ty, chẳng hạn bằng việc bảo đảm bằng tài sản cá nhân cho khoản vay của Công ty. Điều này đặc biệt phổ biến trong đối với các công ty mới không có khả năng chứng minh lịch sử kinh doanh có lãi.


A Public Limited Company, or PLC, is differentiated from a Private Limited Company in that the shares can be sold to the general public via the stock market to raise share capital. It’s mandatory for a PLC to have at least two shareholders, two directors, and a professionally qualified Company Secretary. The minimum authorized capital is £50,000 and 25% must be paid. Before the company can trade or borrow money, a Trading Certificate has to be obtained from the Registrar of Companies.


Công ty TNHH Đại chúng, hay gọi tắt là PLC, được phân biệt với Công ty TNHH Tư nhân ở chỗ cổ phiếu có thể được bán cho công chúng thông qua thị trường chứng khoán để tămg vốn cổ phần. Điều kiện bắt buộc đối với PLC là phải có ít nhất hai cổ đông, hai giám đốc và một (Tổng) Thư ký Công ty có trình độ chuyên môn. Vốn điều lệ tối thiểu đăng ký là 50.000 bảng Anh và 25% phải được thanh toán. Trước khi công ty có thể giao dịch hoặc vay tiền, phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh từ Cơ quan đăng ký kinh doanh.EW WORDS


LEGAL TERMS


1. Trading vehicles /ˈtreɪ.dɪŋ/ /ˈviəkl/: a way of achieving, producing, or expressing something

Vietnamese meaning: chủ thể/hình thức kinh doanh

Ex: She decided to invest saving money to change a new trading vehicle.

Cô ấy quyết định đầu tư tiền tiết kiệm để chuyển đổi sang một hình thức kinh doanh mới


2. Trading entities /ˈtreɪ.dɪŋ ˈen.tɪ.ti/ : something that exists apart from other things, having its own independent existence

Vietnamese meaning: (thực thể/loại hình) kinh doanh.

Ex: Cooperative is a trading entity which is owned by “member-owners”.

Hợp tác xã là một loại hình kinh doanh mà chủ thể sở hữu là tất cả các thành viên


3. Sole trader /səʊl ˈtreɪ.dər/ : a person who owns and operates a business alone

Vietnamese meaning: hộ kinh doanh cá thể/doanh nghiệp tư nhân

Ex: The company format changes from sole trader to privately held corporation.

Mô hình của doanh nghiệp thay đổi từ hộ kinh doanh cá thể thành Công ty tư nhân


4. Debts /det/ : something, especially money, that is owed to someone else, or the state of owing something

Vietnamese meaning: khoản nợ

Ex: The company ran up huge debts.

Công ty nợ nần chồng chất


5. Bankrupt /ˈbæŋ.krʌpt/ : unable to pay what you owe, and having had control of your financial matters given, by a law court, to a person who sells your property to pay your debts.

Vietnamese meaning: phá sản

Ex: He went bankrupt after only a year in business.

Anh ấy phá sản chỉ sau một năm kinh doanh


6. Partnership /ˈpɑːt.nə.ʃɪp/ : a company that is owned by two or more people

Vietnamese meaning: quan hệ đối tác, Công ty hợp danh

Ex: The company has formed a partnership with a US marketing firm to try to break into that market.

Công ty đã hợp tác với một công ty tiếp thị của Mỹ để cố gắng thâm nhập vào thị trường đó.


7. Exemption /ɪɡˈzemp.ʃən/: special permission not to do or pay something

Vietnamese meaning: ngoại lệ, miễn trừ

Ex: Organizations may qualify for exemption from income tax if they operate exclusively as charities

Các tổ chức có thể đủ điều kiện để được miễn trừ nghĩa vụ nộp thuế thu nhập nếu họ chỉ có một hoạt động duy nhất là tổ chức từ thiện


8. Jointly and severally liable /ˈdʒɔɪnt.li’ ˈsev.ər.əl.i ˈlaɪ.ə.bəl / : if partners make an agreement jointly and severally, they share all rights and responsibilities equally, and if any partner is unable to share in a responsibility, the others become responsible for that partner's share.

Vietnamese meaning: chịu trách nhiệm liên đới hoặc riêng rẽ

Ex:The participating companies were fined $50 thousand jointly and severally

Các công ty tham gia đã bị phạt 50 nghìn đô la liên đới và riêng rẽ


9. Partnership Agreement: A partnership agreement is a legal document that dictates how a small for-profit business will operate under two or more people.

Vietnamese meaning: thỏa thuận hợp danh

Ex: All partners of company signed in the partnership agreement in July 01st. Tất cả Các đối tác của công ty đã ký kết thỏa thuận hợp tác vào ngày 01 tháng 7.


10. Duration /dʒʊəˈreɪ.ʃən/ : the length of time that something lasts

Vietnamese meaning: thời hạn

Ex: He planned a stay of two years' duration.

Anh ấy đã lên kế hoạch ở lại trong thời hạn hai năm


11. Capital /ˈkæpɪtəl/ : money that is used for investment or for starting a business

Vietnamese meaning: vốn góp

Ex: The parent company decided not to inject further capital into the failing business.

Công ty mẹ quyết định không rót thêm vốn vào việc kinh doanh đang thất bại.


12. Grounds /ɡrɑʊndz/ : the cause of a situation, or something suggested as a basis

Vietnamese meaning: căn cứ, cơ sở

Ex: The bank decided the debts which is out of date is the ground for stopping extend the loan of company.

Ngân hàng quyết định các khoản nợ quá hạn là căn cứ để dừng việc gia hạn cho công ty vay.


13. Expelled /ɪkˈspel/ : to force someone to leave a school, organization, or country

Vietnamese meaning: khai trừ

Ex: Stealing product is the reason why he was expelled from company.

Ăn cắp sản phẩm là lý do khiến anh ta bị đuổi khỏi công ty


14. Limited Liability Partnership (LLP) : a form of company in the US whose owners manage the business directly, but are not legally responsible for the company's debts under some circumstances

Vietnamese meaning: Công ty hợp danh trách nhiệm hữu hạn

Ex: The announcement was made by a partner at Deloitte & Touche LLP, one of the large public accounting firms.

Thông báo được đưa ra bởi một đối tác tại Deloitte & Touche LLP, một trong những công ty kế toán công lớn


15. General partner : a member of a partnership (= a company that is owned by two or more people) who shares its profits and must pay its debts if it goes bankrupt

Vietnamese meaning: thành viên hợp danh (là chủ sở hữu, chịu trách nhiệm vô hạn liên quan đến vấn đề tài chính của Công ty).

Ex: As managing general partner of the winery, he wants to focus the family mission toward the production of fine wines.

Với tư cách là đối tác quản lý chung của nhà máy rượu, anh ấy muốn tập trung sứ mệnh của gia đình vào việc sản xuất rượu vang hảo hạng


16. Sleeping partner /ˌsliː.pɪŋ ˈpɑːt.nər/ : a partner in a company who does not take an active part in its management, especially one who provides some of the money

Vietnamese meaning: là thành viên không (tham gia) vào hoạt động của công ty.

Ex: Morrow was the sleeping partner but they stand behind many of these successful ventures

Morrow là đối tác không hoạt động nhưng họ đứng đằng sau nhiều dự án thành công này


17. Registrar of Companies : a government official whose job is to keep records of all existing and new companies in the UK, and to make sure that they record their accounts and other information correctly

Vietnamese meaning: Cơ quan đăng ký Kinh Doanh.

Ex: The mission of the Department of Registrar of Companies is to establish business and other institutions under the relevant Acts in accordance with the economic and trade policy of the Government.

Nhiệm vụ của Cơ quan Đăng ký kinh doanh là thành lập doanh nghiệp và các tổ chức khác theo Đạo luật có liên quan phù hợp với chính sách kinh tế và thương mại của Chính phủ.


18. Private Limited Companies : a type of company whose shares are not traded on a stock market and may only be sold if other shareholders agree

Vietnamese meaning: Công ty TNHH tư nhân

Ex: The move from a public to a private limited company would facilitate further investment from its biggest shareholder

Việc chuyển từ công ty đại chúng sang công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân sẽ tạo điều kiện cho cổ đông lớn nhất đầu tư thêm

.

19. Legal entity : a company or organization that has legal rights and responsibilities, for example the right to make contracts and the responsibility to pay debts

Vietnamese meaning: pháp nhân (riêng biệt) Ex: All companies whose affairs are regulated by the Corporation Act are legal entities.

Tất cả các công ty có các vấn đề được quy định bởi Luật của Tổng công ty đều là pháp nhân.


20. Sue /suː/ : to take legal action against a person or organization, especially by making a legal claim for money because of some harm that they have caused you

Vietnamese meaning: kiện

Ex: The director was so furious about the accusations according to product’s quality in the letter that he threatened to sue

Giám đốc đã rất tức giận về những cáo buộc dựa trên chất lượng sản phẩm trong lá thư đến mức ông ấy đã đe dọa sẽ kiện


21. Guarantee/ˌɡær.ənˈtiː/ the obligations /ˌɒb.lɪˈɡeɪ.ʃən/ : as to any Person, any obligation of such Person guaranteeing or intended to guarantee any Indebtedness of any primary obligor in any manner, whether directly or indirectly, including any obligation of such Person, whether or not contingent

Vietnamese meaning: đảm bảo các nghĩa vụ

Ex: There is no guarantee (that) the discussions will lead to a deal

Không có gì đảm bảo (rằng) các cuộc thảo luận sẽ dẫn đến một thỏa thuận



22. Security over personal assets : Securities over assets are used to secure a transaction. For example, when entering in a credit agreement, the lender will seek to get the loan money back. In sum, taking a security over an asset constitutes an efficient way for the lender to recover claim against the borrower.

Vietnamese meaning: bảo đảm bằng tài sản cá nhân

Ex: Sometimes bank ask for security over personal assets for a loan from somebody.

Đôi khi ngân hàng yêu cầu bảo đảm tài sản cá nhân cho một khoản vay từ ai đó.


23. Public Limited Company /ˌpʌb.lɪk lɪm.ɪ.tɪd ˈkʌm.pə.ni/: a company in the UK whose shares (= parts that can be bought and sold) can be sold to the public

Vietnamese meaning: công ty TNHH đại chúng

Ex: The remuneration committee of a public limited company advises the board on the pay of executive directors.

Ủy Ban thù lao của công ty TNHH đại chúng tư vấn cho hội đồng quản trị về việc trả lương cho giám đốc điều hành


24. Shareholders /ˈʃeəˌhəʊl.dər/: a person who owns shares in a company and therefore gets part of the company's profits and the right to vote on how the company is controlled

Vietnamese meaning: Cổ đông

Ex: The company's shareholders have voted to remove the executive board.

Cổ đông của công ty đã bỏ phiếu bãi nhiệm ban điều hành


25. Share capital : money invested in a business in the form of shares rather than bonds or other forms of lending

Vietnamese meaning: Cổ phần

Ex: The family holds 90% of the firm's share capital.

Gia đình nắm giữ 90% vốn cổ phần của công ty


26. Company Secretary : one of the managers at the highest level of a company, who is responsible for making sure that the company is managed correctly and according to the law

Vietnamese meaning: (Tổng) Thư ký Công ty

Ex: A company secretary may sign official documents on behalf of the company, which are then legally binding.

Thư ký công ty có thể thay mặt công ty ký các văn bản chính thức, các văn bản này có giá trị pháp lý ràng buộc.


27. Authorized capital : the official money that make the company could be started the bussiness

Vietnamese meaning: Vốn điều lệ

Ex: The organization has an authorized capital of $1.325 billion.

Tổ chức có số vốn được ủy quyền là 1,325 tỷ đô la


28. Trading Certificate : A trading certificate is a certificate issued by the registrar of companies to a public company without which the company may not do Trading Certificate business or exercise borrowing powers or otherwise incur liability for itself and its officers to a fine.

Vietnamese meaning: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Ex: Before trading, all public limited companies (PLCs) will need to apply for a trading certificate

Trước khi giao dịch, tất cả các công ty trách nhiệm hữu hạn đại chúng (PLC) sẽ phải xin giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh


EXERCISES


19.1 Match the two parts of the sentences then replace the underlined words and phrases with alternative words and phrases from A and B opposite. There is more than one possibility for one of the underlined phrases.














19.2 Make word combinations from C opposite using words from the box. Then use appropriate word combinations to answer the questions below







1. In a private limited company, what guarantee may a director have to provide in order to borrow capital?

Trong một công ty TNHH tư nhân, giám đốc cần phải cung cấp điều gì để được vay vốn?

Security over personal assets : đảm bảo bằng tài sản cá nhân


2. What type of business organisation must have £12,500 of shares paid up?

Loại hình tổ chức kinh doanh doanh nào cần phải có £12.500 vốn điều lệ được thanh toán?

Public Limited Company : công ty TNHH đại chúng


3. Which official keeps a record of all incorporated companies, the details of their directors and their financial states?

Cơ quan nào nắm giữ hồ sơ về tất cả các công ty được thành lập, thông tin chi tiết về giám đốc và tình trạng tài chính của họ?

Registrar of Companies : cơ quan đăng ký Kinh doanh


4. It is mandatory for a PLC to have 25% of what paid up?

Công ty TNHH đại chúng bắt buộc phải có 25% số tiền đã thanh toán?

Minimum authorised capital : vốn điều lệ tối thiểu


5. What is the purpose of a PLC selling shares to the public?

Mục đích của việc Công ty TNHH đại chúng bán cổ phiếu ra công chúng là gì?

To Raise share capital : Tăng vốn cổ phần



Edited by Nguyễn Nhật Linh

237 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

CIVIL PROCEDURE

Comments


bottom of page