I. REVIEWING WHAT YOU LEARNED
(1) Describe what happens to a sole proprietorship when the owner dies
A sole proprietorship comes to an end at the owner's death, but the business assets can pass to the proprietor's heirs
Mô tả những gì xảy ra với một doanh nghiệp tư nhân khi chủ sở hữu qua đời
Doanh nghiệp tư nhân chấm dứt khi chủ sở hữu qua đời, nhưng tài sản kinh doanh có thể chuyển cho người thừa kế của chủ sở hữu.
(2) In what ways may a partnership be created?
It may be created by an oral or written agreement of the parties, by an informal arrangement between them, or by their conduct. Simply doing business together with another person is enough to create a partnership whether or not the parties intend such a result.
Theo những cách nào một công ty hợp danh có thể được tạo ra?
Nó có thể được tạo ra bởi một thỏa thuận bằng lời nói hoặc bằng văn bản của các bên, bởi một thỏa thuận không chính thức giữa họ hoặc bằng hành vi của họ. Chỉ đơn giản là kinh doanh cùng với một người khác là đủ để tạo ra một công ty hợp danh cho dù các bên có ý định như vậy hay không.
(3) What is the principal disadvantage of a partnership?
In a general partnership, every partner is an agent of the partnership for business purposes, which means that every general partner has equal management authority. Similarly, every partner is personally liable for the debts and wrongdoings caused by every other partner while transacting partnership business.
Điểm bất lợi chính của công ty hợp danh là gì?
Trong công ty hợp danh phổ thông, mọi thành viên hợp danh đều là đại diện của công ty cho mục đích kinh doanh, nghĩa là mọi thành viên hợp danh đều có thẩm quyền quản lý ngang nhau. Tương tự, mọi thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm cá nhân về các khoản nợ và hành vi sai trái do mọi thành viên khác gây ra trong khi giao dịch kinh doanh của công ty hợp danh.
(4) What is the difference between a general partner and a limited partner?
- General partner manage the business and are personally liable for its debts and obligations.
- Limited partner invest money or other property in the business, but are not liable for the debts and obligations of the partnership.
Sự khác biệt giữa thành viên hợp danh và thành viên góp vốn là gì?
- Thành viên hợp danh quản lý doanh nghiệp và chịu trách nhiệm cá nhân về các khoản nợ và nghĩa vụ của doanh nghiệp.
- Thành viên góp vốn đầu tư tiền hoặc tài sản khác vào doanh nghiệp, nhưng không phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ của công ty hợp danh.
(5) In what ways do silent partners, dormant partners, and secret partners differ?
Silent partners may be known to the public as partners, they take no active part in the business.
Dormant partners are not known to the public as partners and take no active part in the business.
Secret partners take an active part in business, but not known as a partner in public.
(5) Thành viên góp vốn ẩn danh, thành viên không hoạt động và thành viên quản lý khác nhau ở điểm nào?
Thành viên góp vốn ẩn danh có thể được công chúng biết đến như những thành viên, họ không tham gia tích cực vào công việc kinh doanh.
Thành viên không hoạt động không được công chúng biết đến như là thành viên và không tham gia tích cực vào công việc kinh doanh.
Thành viên quản lý tham gia tích cực vào hoạt động kinh doanh, nhưng không được biết đến như một thành viên công khai.
(6) Describe the procedure that occurs when a partnership is dissolved.
When a partnership is dissolved, a winding-up period occurs. During this time, the partnership assets are liquidated (turn into cash), debts are paid, an accounting is made, and any remaining assets are distributed among the partners or their heirs of deceased partners according to the terms of the partnership agreement
(6) Mô tả thủ tục xảy ra khi công ty hợp danh bị giải thể.
Khi một công ty hợp danh bị giải thể, một giai đoạn giải thể sẽ xảy ra. Trong thời gian này, tài sản của công ty hợp danh được thanh lý (chuyển thành tiền mặt), các khoản nợ được thanh toán, kế toán được thực hiện và mọi tài sản còn lại được phân phối cho các thành viên hợp danh hoặc người thừa kế của họ theo các điều khoản trong thỏa thuận giữa các thành viên hợp danh.
(7) Under what conditions does a corporation come into existence?
A corporation has to be a legal entity, created under state law. It comes to existence when the state government issues a certificate of incorporation, applied for by incorporators.
(7) Công ty cổ phần ra đời trong những điều kiện nào?
Một công ty cổ phần phải là một pháp nhân, được thành lập theo luật tiểu bang. Nó xuất hiện khi chính quyền tiểu bang cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp, được đăng ký bởi các cổ đông sáng lập.
(8) What is a principal advantage of the corporate form of business organization?
Stockholders are not personally responsible for the debts and liabilities of the corporation and can only lose their investment in the company's shares.
(8) Ưu điểm chính của loại hình chủ thể kinh doanh cổ phần là gì?
Cổ đông không chịu trách nhiệm cá nhân về các khoản nợ và trách nhiệm pháp lý của công ty và chỉ có thể mất khoản đầu tư vào cổ phần của công ty.
(9) Compare what happens to a corporation when a stockholder dies with that happens to a partnership when a partner dies.
- When a stockholder deceased, the corporation lost a source of investment but still exist.
- When a partner deceased, the asset distributions give back to their heirs and the partnership ends.
(9) So sánh điều gì xảy ra với công ty cổ phần khi một cổ đông qua đời với điều xảy ra với công ty hợp danh khi một thành viên hợp danh qua đời.
- Khi cổ đông qua đời, công ty mất nguồn đầu tư nhưng vẫn tồn tại.
- Khi một thành viên hợp danh qua đời, việc phân chia tài sản được trao lại cho những người thừa kế của họ và công ty hợp danh chấm dứt.
(10) In a close corporation, what must a stockholder do before selling stock to someone else?
A stockholder must first offer to sell it to the corporation.
(10) Trong một công ty đóng, cổ đông phải làm gì trước khi bán cổ phần cho người khác?
Cổ đông trước tiên phải đề nghị bán nó cho công ty.
(11) What is the difference between common stock and preferred stock?
Common stock is voting stock with no preferences.
Preferred stock is stock that has a superior right to dividends and to capital when the corporation is dissolved
(11) Sự khác biệt giữa cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi là gì?
Cổ phần phổ thông là cổ phần có quyền biểu quyết, không có ưu đãi.
Cổ phần ưu đãi là cổ phần có quyền vượt trội về cổ tức và vốn khi công ty bị giải thể.
(12) Compare the duties of the directors of a corporation with the duties of the officers of the corporation.
Directors are given legal responsibility to manage the corporation in the best interests of the shareholders. Officers are responsible for the daily operation of the corporate business
(12) So sánh nhiệm vụ của giám đốc công ty cổ phần với nhiệm vụ của nhân viên công ty cổ phần.
Các giám đốc được giao trách nhiệm pháp lý để quản lý công ty vì lợi ích tốt nhất của cổ đông. Các nhân viên chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty
(13) How does a joint venture differ from a partnership?
Joint venture differs from a partnership in that it involves only one undertaking and comes to an end at the completion of the undertaking.
(13) Liên doanh khác với công ty hợp danh như thế nào?
Liên doanh khác với công ty hợp danh ở chỗ nó chỉ liên quan đến một nhiệm vụ và kết thúc khi hoàn thành nhiệm vụ đó.
II. UNDERSTANDING LEGAL CONCEPTS
Indicate whether each statement is true or false. Then, change the italicized word or phrase of each false statement to make it true.
ANSWERS
1. A sole proprietorship is the most formal type of business organization. FALSE (least)
2. A partnership may only be created by a written agreement. FALSE (maybe)
3. In a general partnership, every partner is an agent of the partnership for business purposes. TRUE
4. Limited partners are liable for the debts or obligations of the partnership. FALSE (are not liable)
5. Dormant partners take an active part in the business and are not known to the public as partners. FALSE (no active)
6. When a corporation is established in strict compliance with the law, it is called a de facto corporation. FALSE (de jure)
7. Stockholders of a corporation are not personally responsible for the debts and liabilities of the corporation and can lose only the amount they paid for the stock. TRUE
8. Preferred stockholders usually have no voting rights. TRUE
9. A joint venture differs from a partnership that it involves only one undertaking and comes to an end at the completion of the undertaking. TRUE
10. Franchisers and franchisees are considered to be independent contractors. TRUE
III. TERMINOLOGY A
- Dividends: profits distributed to the stockholders of a corporation (Cổ tức)
- Franchise: an arrangement in which the owner of a trademark, trade name, or copyright licenses others, under special conditions or limitations, to use the trademark, trade name, or copyright in purveying goods or services (Nhượng quyền thương mại)
- Corporation: a legal entity created under state law with the power to conduct its affairs as though it were a natural person (Công ty cổ phần)
- Franchiser: a person who gives a franchise to another (Người nhượng quyền)
- Charter, Certificate of incorporation, Article of incorporation: a document that gives authority to an organization to do business as a corporation (Điều lệ doanh nghiệp)
- Double taxation: taxes on a corporation's income and on the dividends earned by the corporation's stockholders (Đánh thuế hai lần)
- Directors: people who are elected by stockholders to manage a corporation (Người quản lý, Thành viên hội đồng quản trị, Giám đốc)
- Foreign corporation: a corporation organized in a state other than the one in which it is operating (Công ty cổ phần nước ngoài)
- Incorporators: people who organize a corporation by filing articles of organization with the state government (Cổ đông sáng lập)
- Blue-sky laws: state laws designed to protect the public from the sale of worthless stocks (Luật bảo vệ người đầu tư / Luật quản lý giao dịch chứng khoán)
- General partner: a partner who manages the business and is personally liable for its debts and obligations (Thành viên hợp danh)
- Dormant partner: a partner who is not known to the public as a partner and who takes no active part in the business (Thành viên không hoạt động)
- De jure corporation: a corporation that is established in strict compliance with the law (Công ty cổ phần hợp pháp)
- Co-venture, Syndicate, Joint venture: an enterprise relationship in which two or more people combine their labor or property for a single business undertaking (Liên doanh)
- C Corporation: a corporation that is governed by Subchapter C of the Internal Revenue Code and that pays corporate taxes on its income (Công ty cổ phần C)
- General partnership: a partnership in which the parties carry on a business for the joint benefit and profit of all partners (Công ty hợp danh phổ thông)
- Eleemosynary corporation, not-for-profit corporation: a corporation that is created for charitable and benevolent purposes (Công ty cổ phần từ thiện / phi lợi nhuận)
- De facto corporation: a corporation that has a defect in its establishment, but that must be recognized as a valid corporation unless set aside by the state (Công ty cổ phần trên thực tế)
- Close corporation: a corporation that has restrictions on the transfer of shares (Công ty cổ phần đóng)
- Domestic corporation: a corporation that was organized in the state in which it is operating (Công ty cổ phần quốc nội)
- Common stock: stock that has no preferences, but that gives the owner the right to vote (Cổ phần phổ thông)
- Derivative action: a suit by a stockholder to enforce a corporate cause of action (Khởi kiện phái sinh)
IV. TERMINOLOGY B
- Preferred stock: stock that has a superior right to dividends and capital when the corporation is dissolved (Cổ phần ưu đãi)
- Ostensible partner, nominal partner: a partner in name only, who has no real interest in the partnership (Thành viên tượng trưng, thành viên danh nghĩa, thành viên cho mượn tên)
- Sole proprietorship: a form of business that is owned and operated by one person (Doanh nghiệp tư nhân)
- Limited liability partnership (LLP): a general partnership in which only the partnership, and not the individual partners, is liable for the tort liabilities of the partnership (Công ty hợp danh hữu hạn)
- Managers: people who are designated by its members to manage a limited liability company (Người quản lý)
- Secret partner: a partner who takes an active part in the business, but who is not liable for the debts or obligations of the partnership (Thành viên quản lý)
- Limited partner: a partner who invest money or other property in the business, but who is not liable for the debts or obligations of the partnership (Thành viên góp vốn)
- Unlimited liability: liability that has no bounds (Trách nhiệm hữu hạn)
- Stock certificate: a document that evidences ownership of stock in a corporation (Giấy chứng nhận cổ phần)
- Co-partnership, partnership: an association of two or more persons to carry in as co-owners a business for profit (Công ty hợp danh)
- Silent partner: partners who may be known to the public as partners, but who take no active part in the business (Thành viên góp vốn ẩn danh)
- S corporation: A corporation governed by Subchapter S of the Internal Revenue Code and which the income of the corporation is taxed directly to the shareholders
- Liquidate: turn into cash (Thanh lý tài sản)
- Limited partnership: a partnership formed by two or more persons, and having as members one or more general partners and one or more limited partners (Công ty hợp danh hữu hạn)
- Members: owners of a limited liability company (Thành viên công ty TNHH)
- Winding-up period: a period during which partnership assets are liquidated, debts are paid, an accounting is made, and any remaining assets are distributed among the partners (Giai đoạn giải thể)
- Shareholders, stockholders: people who own shares in a corporation (cổ đông)
- Limited liability company (LLC): a nonpartnership form of business organization that has the tax benefits of a partnership and the limited liability benefits of a corporation (Công ty TNHH)
- Ultra vires act: a corporate act committed outside of the corporation's authority (Hoạt động ngoài phạm vi thẩm quyền của công ty)
- Operating agreement: an agreement that sets forth the rights and obligations of the members and establishes the rules for operating a limited liability company (Thỏa thuận hoạt động / Điều lệ công ty TNHH)
- Promoters: people who begin a corporation by obtaining investors and taking charge up to the time of the corporation's existence (Cổ đông sáng lập)
- Dissolution: an act or occurrence that requires the partnership to eventually terminate (Giải thể)
V. LATIN WORDS
De facto: based on fact (dựa trên thực tế)
De jure: based on law, implied by law (dựa trên luật)
Ex parte: exception (ngoại trừ)
Pendente lite: pending lawsuit (Vụ án đang được thụ lý và giải quyết)
Ultra vires: acts beyond charter / corporation’s authority (Hoạt động ngoài phạm vi thẩm quyền của công ty)
VI. USING LEGAL LANGUAGE
Julio and Juan became good friends while working for the Senor Tacos restaurant chain. The chain used a franchise method of operation because its owner licensed others to use its trade name in making and selling tacos. Julio and Juan worked under the direction of Carmen, the franchisee who had the license to operate the business, given to her by Senor Tacos, the franchiser.
Julio và Juan trở thành bạn tốt của nhau khi làm việc cho chuỗi nhà hàng Senor Tacos. Chuỗi sử dụng phương thức hoạt động nhượng quyền vì chủ sở hữu của nó đã cấp phép cho những người khác sử dụng tên thương mại của mình trong việc sản xuất và bán bánh tét. Julio và Juan làm việc dưới sự chỉ đạo của Carmen, người được nhượng quyền có giấy phép hoạt động kinh doanh, do Senor Tacos, người nhượng quyền trao cho cô.
Every evening after work, Julio and Juan spent their time together inventing a greaseless taco fryer. Because this relationship involved two people combining their labor and property for a single business undertaking, it was known as a joint venture, which is also called a joint enterprise, a co-venture, or a syndicate.
Mỗi buổi tối sau giờ làm việc, Julio và Juan dành thời gian cùng nhau phát minh ra một nồi chiên taco không dầu mỡ. Vì mối quan hệ này liên quan đến việc hai người kết hợp sức lao động và tài sản của họ cho một hoạt động kinh doanh duy nhất, nó được gọi là liên doanh, còn được gọi là doanh nghiệp liên doanh, cùng liên doanh hoặc hợp tác.
When the fryer was completed, Juan left his job with Carmen and opened a taco shop of his own. It was a sole proprietorship because Juan owned and operated it himself. The business thrived, and although he had no further money to invest, Juan felt it necessary to expand. His friend, Julio, offered to invest money in the business but did not want to be liable for its debts or obligations. The two formed a limited partnership, making Juan a general partner and Julio a limited partner.
Khi lò chiên hoàn thành, Juan rời công việc của mình với Carmen và mở một cửa hàng bánh taco của riêng mình. Đó là một doanh nghiệp tư nhân do Juan tự mình sở hữu và vận hành. Công việc kinh doanh phát đạt, và mặc dù không còn tiền để đầu tư, Juan cảm thấy cần phải mở rộng quy mô. Bạn của anh, Julio, đã đề nghị đầu tư tiền vào doanh nghiệp nhưng không muốn chịu trách nhiệm về các khoản nợ hoặc nghĩa vụ của nó. Hai người hình thành một công ty hợp danh hữu hạn, Juan trở thành thành viên hợp danh và Julio trở thành thành viên góp vốn.
Because she was well known in the trade, Carmen lent her name to the business, but because she had no real interest in it. She was a nominal or ostensible partner. Soon it became necessary to expand again, and Juan and Julio decided to establish a corporation, which is a legal entity created under state law with the power to conduct its affairs as though it were a natural person.
Bởi vì cô ấy nổi tiếng trong lĩnh vực thương mại, Carmen đã cho doanh nghiệp mượn tên của cô ấy, nhưng vì cô ấy không thực sự quan tâm đến nó. Cô ấy là một thành viên danh nghĩa / tượng trưng / cho mượn tên. Ngay sau đó nó trở nên cần thiết để mở rộng trở lại, và Juan và Julio quyết định thành lập một công ty cổ phần, một thực thể pháp lý được thành lập theo luật của bang với quyền tiến hành các công việc của nó như thể nó là một pháp nhân.
Juan and Julio were the incorporators because they applied for the certificate of incorporation, which is also called articles of organization, or charter. The organization was established in strict compliance with the law; therefore, it was a de jure corporation.
Juan và Julio là cổ đông sáng lập vì họ đã nộp đơn xin giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp, còn được gọi là các điều khoản của tổ chức, hoặc điều lệ. Tổ chức được thành lập tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật; do đó, nó là một công ty cổ phần hợp pháp.
Miguel, a friend of Juan and Julio, invested in the business, and all three became stockholders, which are also known as shareholders. Because restrictions were placed on the transfer of shares, the business was a close corporation. Miguel, Juan, and Julio received stock certificates as evidence of the ownership in the business. The stock they received was common stock, which had no preferences and gave each owner the right to vote. All three were elected as directors to manage the business.
Miguel, một người bạn của Juan và Julio, đã đầu tư vào công việc kinh doanh, và cả ba đều trở thành người nắm giữa cổ phần, còn được gọi là cổ đông. Vì các hạn chế trong việc chuyển nhượng cổ phần, doanh nghiệp này là một công ty cổ phần đóng. Miguel, Juan và Julio đã nhận được giấy chứng nhận cổ phần làm bằng chứng về quyền sở hữu doanh nghiệp. Cổ phần mà họ nhận được là cổ phần phổ thông, không có ưu đãi và cho mỗi chủ sở hữu quyền biểu quyết. Cả ba đều được bầu làm thành viên hội đồng quản trị để quản lý công việc kinh doanh.
VII. PUZZLING OVER WHAT YOU LEARNED
Across
1. A form of business that is owned and operated by one person: SOLE PROPRIETORSHIP
3. Partnership with one or more general partners and one or more limited partners: LIMITED PARTNERSHIP
4. Legal entity created under state law with powers if a natural person: CORPORATION
6. Liability that has no bounds: UNLIMITED LIABILITY
9. People who organize a corporation: INCORPORATORS
10. Corporation that is established in compliance with the law: DE JURE CORPORATION
11. Corporation with a defect in its establishment but recognized as valid: DE FACTO CORPORATION
Down
2. Association of two or more persons to carry on a business: PARTNERSHIP
5. Document that gives authority to a corporation to do business: CHARTER
7. Profits distributed to the stockholders of a corporation: DIVIDENDS
8. People who begin a corporation by obtaining investors: PROMOTER
Source: Brown, G. W., & Kauffman, K. D. (1998). Legal terminology. Prentice Hall.
Chapter 39: Business organizations, Book 2, Pages 383-388
Edited by Nguyen Nhat Linh
Comments