LUẬT THƯƠNG MẠI
Commercial law deals with issues of both private law and public law. It developed as a distinct body of jurisprudence with the beginning of large-scale trade, and many of its rules are derived from the practices of traders. Specific law has developed in a number of commercial fields, including agency, banking, bankruptcy, carriage of goods, commercial dispute resolution, company law, competition law, contract, debtor and creditor, sale of goods and services, intellectual property, landlord and tenant, mercantile agency, mortgages, negotiable instruments, secured transactions, real- property and tax law.
Luật thương mại giải quyết các vấn đề của cả luật tư và luật công. Nó phát triển như một ngành khoa học pháp lý riêng biệt với sự khởi đầu của thương mại quy mô lớn, và nhiều quy định của nó được bắt nguồn từ thực tiễn của các thương nhân. Luật cụ thể đã phát triển trong nhiều lĩnh vực thương mại, bao gồm đại lý, ngân hàng, phá sản, vận chuyển hàng hóa, giải quyết tranh chấp thương mại, luật công ty, luật cạnh tranh, hợp đồng, vay và cho vay, mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ, sở hữu trí tuệ, chủ nhà và người thuê, đại lý thương mại, thế chấp, công cụ chuyển nhượng, giao dịch bảo đảm, bất động sản và luật thuế.
The work of a commercial lawyer may involve any aspect of the law as it relates to a firm's business clients, and the role of the lawyer is to facilitate business clients’ commercial transactions. It is essential for a commercial lawyer to have not only a good knowledge of a lot of substantive law, but also a thorough understanding of both contemporary business practices and the particular business needs of each client.
Công việc của luật sư thương mại có thể liên quan đến bất kỳ khía cạnh nào của luật vì nó liên quan đến khách hàng là doanh nghiệp và vai trò của luật sư là tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch thương mại của khách hàng là doanh nghiệp. Điều cần thiết đối với một luật sư thương mại là không chỉ có kiến thức tốt về nhiều luật nội dung, mà còn là sự hiểu biết thấu đáo về cả thực tiễn kinh doanh hiện tại và nhu cầu kinh doanh cụ thể của từng khách hàng.
A commercial lawyer may be asked to advise a client on matters relating to both non-contentious and contentious work. Non-contentious work largely involves advising clients on the drafting of contracts, whereas contentious work commonly involves the consequences of breach of contract.
Một luật sư thương mại có thể được yêu cầu tư vấn cho khách hàng về các vấn đề liên quan đến cả vụ việc không có tranh chấp và vụ việc có tranh chấp. Vụ việc không có tranh chấp chủ yếu liên quan đến việc tư vấn cho khách hàng về soạn thảo hợp đồng, trong khi vụ việc có tranh chấp thường liên quan đến hậu quả của việc vi phạm hợp đồng.
Many jurisdictions have adopted civil codes that contain comprehensive statements of their commercial law, e.g. the Uniform Commercial Code (UCC), which has been generally adopted throughout the USA. Within the European Union, the European Parliament and the legislatures of member nations are working to unify their various commercial codes.
Nhiều quốc gia đã thông qua các bộ luật dân sự có các tuyên bố toàn diện về luật thương mại của họ, ví dụ: Bộ luật Thương mại Thống nhất (UCC), đã được thông qua trên toàn Hoa Kì. Trong Liên minh châu Âu, Nghị viện châu Âu và cơ quan lập pháp của các quốc gia thành viên đang làm việc để thống nhất các quy tắc thương mại khác nhau của họ.
A substantial amount of commercial law is governed by international treaties and conventions. The United Nations Commission on International Trade Law (UNCITRAL) regulates international trade in cooperation with the World Trade Organization (WTO). The WTO is responsible for negotiating and implementing new trade agreements, and is in charge of policing member countries' adherence to these agreements, which are signed by the majority of the world's trading nations and ratified by their legislatures (for example, Parliament in the UK or Congress in the USA).
Một lượng lớn luật thương mại được điều chỉnh bởi các điều ước và công ước quốc tế. Ủy ban Liên hợp quốc về Luật Thương mại Quốc tế (UNCITRAL) điều chỉnh thương mại quốc tế với sự hợp tác của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). WTO chịu trách nhiệm đàm phán và thực thi các hiệp định thương mại mới, đồng thời chịu trách nhiệm kiểm soát việc tuân thủ các hiệp định này của các nước thành viên, được đa số các quốc gia thương mại trên thế giới ký kết và được phê chuẩn bởi cơ quan lập pháp của họ (ví dụ, Nghị viện ở Vương quốc Anh. hoặc Quốc hội ở Hoa Kì).
Edited by Nguyễn Nhật Linh
Kommentare