top of page
Ảnh của tác giảNguyễn Nhật Linh

CRIMINAL DEFENSES





Evidence offered by a defendant to defeat a criminal charge or civil lawsuit is known as a defense. Some common criminal defenses are alibi, entrapment, insanity, and self-defense.


Bằng chứng được đưa ra bởi bị can/bị đơn để chống lại một cáo buộc hình sự hoặc vụ kiện dân sự được gọi là lời bào chữa. Một vài lời bào chữa phổ biến cho tội phạm có thể kể đến là chứng cứ ngoại phạm, việc bị gài bẫy, tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình sự, việc phòng vệ chính đáng.


Alibi is a defense that places the defendant in a different place than the crime scene, so that it would have been impossible to commit the crime.


Chứng cứ ngoại phạm là lời bào chữa mà đặt bị cáo ở một địa điểm không phải hiện trường vụ án tại thời điểm xảy ra vụ án, như vậy bị cáo sẽ không thể phạm tội đó.


Entrapment may be used as a defense when a police officer induces a person to commit a crime that the person would not have committed otherwise, and would not be predisposed to commit as demonstrated by the person's lack of criminal history.


Việc gài bẫy có thể được sử dụng để bào chữa khi cảnh sát xúi giục một người phạm một tội mà nếu không bị xúi giục họ sẽ không và không có xu hướng phạm tội vì chưa từng có tiền án tiền sự.


Insanity is a defense available to mentally ill defendants who can prove that they did not know the difference between right and wrong or did not appreciate the criminality of their conduct.


Tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình sự là một cách bào chữa đối với những người bị tâm thần mà có thể chứng minh họ không thể phân biệt đúng sai và không nhận thức được tính chất nguy hiểm trong hành vi của họ.


Self-defense is a justification for the use of force in resisting an unlawful, imminent attack. Those claiming self-defense may use no more force than is reasonably necessary to stop the attack. Most states require someone claiming self-defense to retreat - if reasonably possible - except when that person is in his or her own home.


Phòng vệ chính đáng là sự bào chữa cho việc sử dụng vũ lực khi chống trả sự tấn công bất hợp pháp sắp xảy đến. Những người tuyên bố phòng vệ chính đáng sẽ không chống trả quá mức cần thiết để dừng vụ tấn công. Hầu hết các bang yêu cầu người tuyên bố phòng vệ chính đáng rời khỏi nơi nguy hiểm nếu có thể - trừ trường hợp người đó đang ở trong chính căn nhà của mình.


One defense that rarely ever works, assuming it is allowed in a jurisdiction, is the defense of intoxication. This defense is based on the idea that someone might be unable to form the mens rea to commit a crime if he or she is so intoxicated (which would include being under the influence of drugs, as well). Involuntary intoxication can be a defense, but in most jurisdictions there is no defense allowed to those who voluntarily take drugs or drink alcohol before committing crimes.


Một kiểu bào chữa khác hiếm khi thành công, giả sử nếu được chấp nhận ở một số quốc gia, là tình trạng không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình. Lời bào chữa này dựa trên quan điểm cho rằng một người không thể hình thành ý định phạm tội nếu người đó bị mất tỉnh táo (ví dụ như chịu ảnh hưởng của chất kích thích). Tình trạng không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình không tự nguyện có thể trở thành lời bào chữa, nhưng ở hầu hết mọi quốc gia không cho phép bào chữa đối với người tự nguyện dùng ma túy hoặc uống rượu trước khi thực hiện hành vi phạm tội.


LEGAL TERMINOLOGY


- defense /dɪˈfens/ (n): evidence offered by a defendant to defeat a criminal charge or civil lawsuit; defend (v) = lời bào chữa


- alibi /ˈæləbaɪ/ (n): a defense that places the defendant in a different place than the crime scene so that it would have been impossible for the defendant to have commit the crime = chứng cứ ngoại phạm


- entrapment /ɪnˈtræpmənt/ (n): a defense that may be used when a police officer induces a person to commit a crime that the person would not have otherwise committed = việc bị gài bẫy


- insanity /ɪnˈsænəti/ (n): a defense available to mentally ill defendants who can prove that they did not know the difference between right and wrong or did not appreciate the criminality of their conduct; insane (adj) = tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình sự


- self-defense /ˌself dɪˈfens/ (n): an excuse for the use of force in resisting attack = phòng vệ chính đáng


- intoxication /ɪnˌtɒksɪˈkeɪʃn/ (n): a defense that is based on the idea that someone might be unable to form the mens rea to commit a crime if he or she is so intoxicated (under the influence of drugs for example) and rarely works = tình trạng không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình


Edited by Nguyen Nhat Linh

12 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

FALSE IMPRISONMENT

ASSAULT AND BATTERY

Comments


bottom of page