CRIMINAL JUSTICE AND CRIMINAL PROCEEDINGS
I. TERMS AND DEFINITIONS
Prosecute /ˈprɒs.ɪ.kjuːt/ (verb)
Meaning: To proceed against a defendant by charging that person with a crime and bringing him or her to trial.
Nghĩa tiếng Việt: truy tố, khởi tố
Ex: He was prosecuted for fraud.
(Anh ta bị truy tố vì tội lừa đảo.)
Charge /tʃɑːdʒ/ (verb) = charged with a crime
Nghĩa tiếng Việt: buộc tội, cáo buộc
Ex: The state prosecutes those charged with a crime.
(Nhà nước truy tố những người bị buộc tội.)
Investigate /ɪnˈves.tɪ.ɡeɪt/ (verb)
Meaning: To observe or inquire into in detail; examine systematically.
Nghĩa tiếng Việt: điều tra
Ex: The police investigate a crime.
(Cảnh sát điều tra tôi phạm)
Apprehend /ˌæp.rɪˈhend/ = arrest /əˈrest/ (verb)
Meaning: To take into custody; arrest by legal warrant or authority.
Nghĩa tiếng Việt: bắt giữ, khám xét
Ex: The police apprehended the burglars.
(Cảnh sát đã bắt giữ những tên trộm.)
Suspect /ˈsʌs.pekt/ (noun)
Meaning: a person believed to have committed a crime or done something wrong, or something believed to have caused something bad.
Nghĩa tiếng Việt: nghi phạm, người bị tình nghi
Ex: After the robbery, the usual suspects were rounded up.
(Sau vụ cướp, các nghi phạm thông thường đã bị vây bắt.)
Detain /dɪˈteɪn/ = confine /kənˈfaɪn/ (verb)
Meaning: to force someone officially to stay in a place; to confine or hold in custody.
Nghĩa tiếng Việt: giam giữ, tạm giam
Ex: A suspect has been detained by the police for questioning.
(Một nghi phạm đã bị cảnh sát bắt giữ để hỏi cung.)
Custody /ˈkʌs.tə.di/ (noun)
Meaning: the state of being kept by the police, usually while waiting to go to the court for trial
Nghĩa tiếng Việt: sự giam giữ, tạm giam
Ex: The police have taken the suspect into custody.
(Cảnh sát đã bắt giữ nghi phạm để tạm giam.)
Crown Prosecution Service (CPS) /kraʊn prɒs.ɪˈkjuː.ʃən ˈsɜː.vɪs/
Meaning: (in England and Wales) an independent prosecuting body, established in 1986, that decides whether cases brought by the police should go to the courts: headed by the Director of Public Prosecutions. Abbreviation: CPS.
Nghĩa tiếng Việt: Cơ quan Công tố Hoàng gia, Viện kiểm sát
Ex: If the police decide an offender should be prosecuted, a file on the case is sent to the Crown Prosecution Service (CPS).
(Nếu cảnh sát quyết định phải truy tố người phạm tội, một hồ sơ về vụ án sẽ được gửi đến Cơ quan Công tố Hoàng gia/ Viện kiểm sát.)
Evidence /ˈev.ɪ.dəns/ = proof /pruːf/ (noun)
Meaning: the many types of information presented to a judge or jury designed to convince them of the truth or falsity of key facts.
Nghĩa tiếng Việt: bằng chứng, chứng cứ
Ex: The broken window was evidence that a burglary had taken place.
(Cửa sổ bị vỡ là bằng chứng cho thấy một vụ trộm đã xảy ra.)
Caution /ˈkɔː.ʃən/ (noun)
Meaning: a formal warning given to a person suspected or accused of an offence that his words will be taken down and may be used in evidence.
Nghĩa tiếng Việt: xem xét lại các bằng chứng
Ex: The CPS sent the case back to the police for a caution.
(Viện kiểm sát đã trả hồ sơ lại cho cảnh sát đề xem xét lại các chứng cứ.)
Legal aid /ˌliː.ɡəl ˈeɪd/ (noun)
Meaning: A system of nonprofit organizations that provide legal services to people who cannot afford an attorney.
Nghĩa tiếng Việt: trợ giúp pháp lý miễn phí
Ex: The lawyers themselves claimed that their professional code did not allow them to refuse an appeal to their legal aid.
(Bản thân các luật sư cho rằng quy tắc nghề nghiệp của họ không cho phép họ từ chối kháng cáo trợ giúp pháp lý miễn phí.)
Conviction /kənˈvɪk.ʃən/ (noun)
Meaning: The state of being found or proved guilty.
Nghĩa tiếng Việt: sự kết án, sự kết tội
Ex: Since it was her first conviction for stealing, she was given a less severe sentence.
(Vì đây là lần đầu tiên bị kết án vì tội ăn cắp, nên cô đã được tuyên một bản án nhẹ hơn.)
Criminal proceedings /ˈkrɪmɪnəl prəˈsiːdɪŋz/ (plural noun)
Meaning: action taken in a court to bring a criminal prosecution against someone.
Nghĩa tiếng Việt: tố tụng hình sự
Ex: It is important to remember that criminal proceedings have a very different purpose to an inquest.
(Điều quan trọng cần nhớ là tố tụng hình sự có một mục đích rất khác với một cuộc điều tra.)
Initiate /ɪˈnɪʃ.i.eɪt/ = begin /bɪˈɡɪn/ (verb)
Meaning: to set going by taking the first step.
Nghĩa tiếng Việt: bắt đầu, tiến hành
Ex: The Commission has power to initiate legislation.
(Ủy ban có quyền bắt đầu soạn thảo văn bản pháp luật.)
The accused /əˈkjuːzd/ = Defendant /dɪˈfen.dənt/ (noun)
Meaning: a person or people who may be guilty of a crime and who are being judged in a court of law.
Nghĩa tiếng Việt: bị cáo
Ex: The accused were all found guilty.
(Các bị cáo đều bị kết tội.)
Warrant of arrest /ˈwɒr.ənt əv əˈrest/
Meaning: a judge's order to law enforcement officers to arrest and bring to jail a person charged with a crime. The warrant is issued upon a sworn declaration by the district attorney, a police officer or an alleged victim that the accused person committed a crime.
Nghĩa tiếng Việt: lệnh bắt giữ
Ex: The warrant of arrest may in exceptional cases be directed to other persons.
(Lệnh bắt giữ trong những trường hợp đặc biệt có thể được chuyển đến người khác.)
Public prosecutor / ˈpʌb.lɪk ˈprɒs.ɪ.kjuː.tər/ (countable noun)
Meaning: an official who puts people on trial on behalf of the government and people of a particular country.
Nghĩa tiếng Việt: công tố viên/ kiểm sát viên
Ex: That's a relief to hear - even though the public prosecutor didn't seem particularly impressed.
(Đó là một sự nhẹ nhõm khi nghe - mặc dù công tố viên có vẻ không đặc biệt ấn tượng.)
Criminal Defence Service / ˈkrɪm.ɪ.nəl dɪˈfens ˈsɜː.vɪs/
Meaning: the part of the system for the provision of LEGAL AID in criminal matters in England and Wales. It is established by the LEGAL SERVICES COMMISSION. In the main services are provided by solicitors under contract. They are audited against the contract. There may be provision of advice and assistance or advocacy services. There is a duty solicitor scheme. A CDS logo is available for solicitors to show the public that they are able to provide the contracted services. It is operating a pilot public defender system (as is the Scottish Legal Aid Board).
Nghĩa tiếng Việt: dịch vụ phòng vệ hình sự/ dịch vụ trợ giúp pháp lý hình sự
Ex: The Criminal Defence Service provides legal aid, which funds the services of an independent duty solicitor who represents the accused in the police station and in court. (Dịch vụ trợ giúp pháp lý hình sự cung cấp trợ giúp pháp lý miễn phí, chỉ định cho bị cáo một luật sư độc lập, người này sẽ đại diện cho bị cáo tại đồn cảnh sát và trước tòa.)
Crown Court /kraʊn kɔːt/ (noun)
Meaning: the court, located around England and Wales, where serious crimes are tried by a judge with a jury. It hears appeals where the judge sits with magistrates.
Nghĩa tiếng Việt: Tòa án Nữ hoàng/ Tòa Đại hình/Tòa án hình sự lưu động
Ex: The charges can only be dealt with in the Crown court.
(Các cáo buộc chỉ có thể được giải quyết tại Tòa án Nữ hoàng.)
Magistrates' Court / ˈmædʒ.ɪ.streɪt kɔːt/ (noun)
Meaning: the lowest level of criminal court in England and Wales which has some civil jurisdiction in family and licensing matters.
Nghĩa tiếng Việt: Tòa sơ thẩm/ Tòa Tiểu hình/Tòa trị an
Ex: At the moment the strongest punishment for unlawful disclosure of personal data is a fine from a magistrates' court.
(Hiện tại, hình phạt nặng nhất đối với việc tiết lộ dữ liệu cá nhân bất hợp pháp là hình phạt tiền từ tòa án sơ thẩm.)
Defence costs /dɪˈfens kɒst/ (Plural noun)
Meaning: means the expenses incurred by or on behalf of the Insured or the Company in the investigation or settlement or defence of a Claim and shall include legal costs and disbursements.
Nghĩa tiếng Việt: phí bào chữa
Ex: At the end of a Crown Court case, the judge has the power to order the defendant to pay some or all of the defence costs.
(Khi Tòa án Nữ hoàng kết thúc, thẩm phán có quyền ra lệnh cho bị cáo trả một phần hoặc tất cả các chi phí bào chữa.)
Criminal offence /ˈkrɪm.ɪ.nəl əˈfens/ (noun)
Meaning: (criminal law) an act punishable by law; usually considered an evil act; "a long record of crimes"
Nghĩa tiếng Việt: tội hình sự
Ex: There are three categories of criminal offence.
(Có ba loại tội hình sự.)
Summary offence /ˈsʌm.ər.i əˈfens/ (noun)
Meaning: an offence that is triable in a magistrates' court.
Nghĩa tiếng Việt: tội ít nghiêm trọng
Ex: Summary offences are tried without a jury.
(Những tội danh ít nghiêm trọng được xét xử mà không có bồi thẩm đoàn.)
Indictable offence /ɪnˈdaɪ.tə.bəl əˈfens/ (noun)
Meaning: A crime that the prosecutor can charge by bringing evidence of it to the grand jury. These are serious crimes that include murder, manslaughter, rape, kidnapping, grand theft, robbery, burglary, arson, conspiracy, and fraud, as well as attempts to commit them.
Nghĩa tiếng Việt: tội đặc biệt nghiêm trọng
Ex: The man is charged with an indictable offence.
(Người đàn ông bị buộc tội với một tội đặc biệt nghiêm trọng.)
Jury /ˈdʒʊə.ri/ (noun)
Meaning: a group of people who have been chosen to listen to all the facts in a trial in a law court and to decide if a person is guilty or not guilty, or if a claim has been proved.
Nghĩa tiếng Việt: bồi thẩm đoàn/ ban hội thẩm / hội thẩm nhân dân
Ex: The jury passed a verdict of guilty, with an appeal to the judge for clemency.
(Bồi thẩm đoàn đã thông qua một phán quyết có tội, với một kháng cáo yêu cầu thẩm phán khoan hồng.)
Alleged offence /əˈledʒd əˈfens/
Meaning: the offence that an infringement notice alleges has been committed
Nghĩa tiếng Việt: hành vi phạm tội bị cáo buộc, tội danh bị cáo buộc
Ex: Three times he replied to questions about this alleged offence by saying 'no comment”. (Ba lần anh ấy trả lời các câu hỏi về hành vi phạm tội bị cáo buộc này bằng cách nói 'không bình luận’.)
Indictment /ɪnˈdaɪt.mənt/ (noun)
Meaning: A grand jury's conclusion that a serious crime has occurred, and that it is reasonably probable that the defendant committed it.
Nghĩa tiếng Việt: bản cáo trạng
Ex: The defendent was tried on indictment.
(Bị cáo đã bị xét xử theo cáo trạng.)
Pleads guilty /pliːd ˈɡɪl.ti/
Meaning: To formally admit and declare that one is guilty (of some crime or accusation).
Nghĩa tiếng Việt: nhận tội
Ex: The defendant avoided a possible death sentence by pleading guilty to a lesser charge of manslaughter.
(Bị cáo đã tránh được một bản án tử hình có thể xảy ra bằng cách nhận tội nhẹ hơn là tội vô ý giết người.)
Trial /traɪəl/ (noun)
Meaning: The examination of facts and law presided over by a judge, magistrate, or other person with authority to hear the matter (such as a lawyer appointed to hear the case).
Nghĩa tiếng Việt: việc xét xử, sự xử án, phiên tòa xử
Ex: I am determined to bring that man to trial for the crimes he's committed.
(Tôi quyết tâm đưa người đàn ông đó ra xét xử vì những tội ác mà anh ta đã gây ra.)
Adversarial /ˌæd.vəˈseə.ri.əl/ (adjective)
Meaning: having or involving opposing parties or interests in a legal contest. Very broadly speaking, the Anglo-American systems prefer a system of justice where the result is obtained through the battle between the opponents without the seeking of absolute truth being a part of the process. Traditionally this meant that the judge was a referee rather than a participant and that the parties had control of the process. Recent trends are to at least have judges manage cases and seek to identify issues in dispute and to promote ever greater disclosure or discovery of material in the hands of parties and elsewhere.
Nghĩa tiếng Việt: đối tụng/ tranh tụng
Ex: The English system of justice is adversarial, which means that each side collects and presents their own evidence and attacks their opponent' s by cross-examination.
(Hệ thống Tư pháp nước Anh mang bản chất đối tụng, hai bên công tố và luật sư thu thập và đưa ra bằng chứng nhằm tấn công đối thủ của họ thông qua hình thức chất vấn.)
Opponent /əˈpəʊ.nənt/ (noun)
Meaning: a person who opposes another in a contest, battle.
Nghĩa tiếng Việt: đối thủ
Ex: She had a decided advantage over her opponent.
(Cô đã có một lợi thế quyết định so với đối thủ của mình.)
Cross-examination /ˌkrɒs.ɪɡˌzæm.ɪˈneɪ.ʃən/ (noun)
Meaning: At trial, the opportunity to question any witness who testifies on behalf of any other party to the lawsuit (in civil cases) or for the prosecution or other codefendants (in criminal cases)
Nghĩa tiếng Việt: sự đối chất, sự chất vấn
Ex: The witnesses were subjected to a rigorous cross-examination.
(Các nhân chứng đã phải trải qua một cuộc chất vấn nghiêm ngặt.)
Criminal trial /ˈkrɪm.ɪ.nəl traɪəl/ (noun)
Meaning: means a trial of issues required by the Criminal Procedure Act 2004 to be tried by a jury, but does not include a trial in a Children’s Court or in summary proceedings.
Nghĩa tiếng Việt: phiên tòa hình sự
Ex: It is important that a criminal trial should have all the outward signs conducive of due process.
(Điều quan trọng mà một phiên tòa hình sự phải có tất cả các dấu hiệu bên ngoài có lợi cho thủ tục tố tụng.)
Burden of proof /ˈbɜː.dən əv pruːf/
Meaning: A party's job of convincing the decisionmaker in a trial that the party's version of the facts is true. In a criminal case, because a person's liberty is at stake, the government has a harder job, and must convince the judge or jury beyond a reasonable doubt that the defendant is guilty.
Nghĩa tiếng Việt: nghĩa vụ chứng minh, trách nhiệm chứng minh
Ex: The burden of proof is on the prosecution.
(Nghĩa vụ chứng minh thuộc về bên công tố.)
Beyond reasonable doubt /biˈjɒnd ˈriː.zən.ə.bəl daʊt/
Meaning: if something is proved beyond reasonable doubt, it is legally accepted as being true.
Nghĩa tiếng Việt: minh chứng chắc chắn, ngoài sự nghi ngờ hợp lý
Ex: That led them to conclude that he was guilty beyond reasonable doubt.
(Điều đó khiến họ kết luận rằng anh ta có tội ngoài sự nghi ngờ hợp lý.)
Bail /beɪl/ (noun)
Meaning: The money paid to the court, usually at arraignment or shortly thereafter, to ensure that an arrested person who is released from jail will show up at all required court appearances. The amount of bail is often determined by the local bail schedule, which is based on the seriousness of the offense.
Nghĩa tiếng Việt: việc bảo lãnh/ khoản tiền để bảo lãnh/tại ngoại
Ex: He was released on bail.
(Anh ấy đã được bão lãnh.)
Preparatory hearing /prɪˈpær.ə.tər.i ˈhɪə.rɪŋ/
Meaning: a hearing forming part of the trial sometimes used in long and complex cases to settle various issues without requiring the jury to attend.
Nghĩa tiếng Việt: phiên điều trần
Ex: There may be a preparatory hearing for a complex case before the jury is sworn in.
(Một phiên điều trần có thể được chuẩn bị cho một vụ án phức tạp trước khi bồi thẩm đoàn tuyên thệ nhậm chức.)
Swear /sweər/ – sworn /swɔːn/ – sworn /swɔːn/ (verb)
Meaning: To administer an oath to someone as part of the official process of taking public office. A noun or pronoun can be used between "swear" and "in."
Nghĩa tiếng Việt: tuyên thệ nhậm chức
Ex: The current president was sworn in after his predecessor died of a sudden heart attack.
(Tổng thống đương nhiệm tuyên thệ nhậm chức sau khi người tiền nhiệm của ông qua đời vì đột ngột.)
Disclosure /dɪˈskləʊ.ʒər/ = revelation /ˌrev.əˈleɪ.ʃən/ (noun)
Meaning: The making known of a fact that had previously been hidden.
Nghĩa tiếng Việt: sự công bố, sự tiết lộ
Ex: The newspaper made damaging disclosures of management incompetence.
(Tờ báo đã đưa ra những tiết lộ tai hại về sự thiếu năng lực quản lý.)
Alibi /ˈæl.ɪ.baɪ/ (noun)
Meaning: proof that someone who is thought to have committed a crime could not have done it, especially the fact or statement that they were in another place at the time it happened.
Nghĩa tiếng Việt: bằng chứng ngoại phạm/ chứng cứ ngoại phạm
Ex: He has a cast-iron alibi - he was in hospital the week of the murder.
(Anh ta có một bằng chứng ngoại phạm rất chắc chắn - anh ta đã ở bệnh viện vào tuần xảy ra vụ giết người.)
Witness /ˈwɪt.nəs/ (noun)
Meaning: someone who gives information in a court of law about a particular person or event, usually when there has been a crime or an accident.
Nghĩa tiếng Việt: nhân chứng, người làm chứng
Ex: The key witness for the prosecution was given police protection.
(Nhân chứng quan trọng cho vụ truy tố đã được cảnh sát bảo vệ.)
Reduced sentence /rɪˈdjuːst ˈsen.təns/
Meaning: the reduction of the term of serving or the form of punishment. Sentencing reduction is implemented by the Court, on the basis of a decision for the subject who is serving the sentence.
Nghĩa tiếng Việt: giảm án
Ex: He received a reduced sentence in light of his cooperation with authorities.
(Anh ta đã nhận được một bản án giảm nhẹ vì sự hợp tác của anh ta với chính quyền.)
Acquit /əˈkwɪt/ (verb)
Meaning: to decide officially in a law court that someone is not guilty of a particular crime.
Nghĩa tiếng Việt: tha bổng/ trắng án
Ex: She was acquitted of all the charges against her.
(Cô ấy đã được trắng án cho tất cả các cáo buộc chống lại mình.)
Verdict /ˈvɜː.dɪkt/ (noun)
Meaning: A jury's decision after a trial, which becomes final when accepted by the judge.
Nghĩa tiếng Việt: lời phán quyết
Ex: Protestors gathered outside the court to await the verdict.
(Những Người Biểu Tình Tập Trung Bên Ngoài Tòa Án Để Chờ Đợi Phán Quyết.)
II. TRANSLATE THE FOLLOWING CONTENT INTO VIETNAMESE
CRIMINAL JUSTICE AND CRIMINAL PROCEEDINGS: TƯ PHÁP HÌNH SỰ VÀ TỐ TỤNG HÌNH SỰ
Duncan Ritchie, a barrister, is talking to a visiting group of young European lawyers.
Duncan Ritchie, một luật sư, đang nói chuyện với một nhóm luật sư trẻ châu Âu đến thăm
Criminal justice: Tư pháp hình sự
The state prosecutes those charged with a crime. The police investigate a crime and may apprehend suspects and detain them in custody. If the police decide an offender should be prosecuted, a file on the case is sent to the Crown Prosecution Service (CPS) - the national prosecution service for England and Wales.
Nhà nước có trách nhiệm truy tố những người bị buộc tội khi đã có bằng chứng cụ thể về việc họ phạm tội. Phía cảnh sát có nghĩa vụ điều tra tội phạm và có quyền bắt giữ đồng thời tạm giam những nghi phạm liên quan. Nếu cảnh sát quyết định truy tố một người phạm tội, họ sẽ gửi một bộ hồ sơ bao gồm các bằng chứng liên quan đến vụ án đến Cơ quan truy tố CROWN (CPS) – cơ quan công tố quốc gia của Anh và xứ Wales.
The CPS must consider whether there is enough evidence for a realistic prospect of conviction, and if so, whether the public interest requires a prosecution. They can decide to either go ahead with the prosecution, send the case back to the police for a caution, or take no further action.
Sau khi tiếp nhận bộ hồ sơ về vụ ván, phía CPS sẽ xem xét liệu các bằng chứng thu thập đã đủ cơ sở thực tế để kết tội hay không, và liệu vụ án này có cần thiết được khởi tố vì lợi ích công cộng. Vì vậy, CPS có quyền quyết định tiếp tục khởi tố, hoặc trả lại hồ sơ yêu cầu phía cảnh sát xem xét lại các bằng chứng (điều tra lại, điều tra bổ sung), hoặc tạm đình chỉ vụ án.
Criminal proceedings can be initiated either by the serving of a summons setting out the offence and requiring the accused to attend court, or, in more serious cases, by a warrant of arrest issued by a Magistrates' Court. Lawyers from the CPS may act as public prosecutors. The Criminal Defence Service provides legal aid, which funds the services of an independent duty solicitor who represents the accused in the police station and in court. However, at the end of a Crown Court case the judge has the power to order the defendant to pay some or all of the defence costs.
Thủ tục tố tụng hình sự sẽ được tiến hành bằng việc tống đạt quyết định triệu tập và yêu cầu bị cáo phải hầu tòa, hoặc, trong những trường hợp nghiêm khắc hơn, bị cáo sẽ nhận lệnh bắt giữ từ Tòa Tiểu hình (Tòa sơ thẩm- Tòa trị an). Các luật sư từ CPS sẽ hoạt động như một công tố viên. Về phía bị cáo, dịch vụ trợ giúp pháp lý Hình sự cung cấp trợ giúp pháp lý miễn phí, chỉ định cho bị cáo một luật sư độc lập, người này sẽ đại diện cho bị cáo tại đồn cảnh sát và trước tòa. Tuy nhiên, khi Tòa Đại hình (Tòa án Nữ Hoàng) kết thúc, thẩm phán có quyền ra lệnh cho bị cáo trả một phần hoặc tất cả các chi phí bào chữa.
Note: If Green is prosecuted for a crime, the ensuing trial will be called the case of R v Green. R is the abbreviation for the Crown (Regina for a Queen or Rex for a King); v (Latin for versus) is said 'against’ in a criminal case.
Lưu ý: Nếu Green bị truy tố tội danh, phiên tòa tiếp theo sẽ được gọi là vụ án R v Green. R là chữ viết tắt của Crown (Regina cho Nữ hoàng hoặc Rex cho Vua), v (tiếng Latinh có nghĩa là chống lại) là sự “chống lại” trong một vụ án hình sự.
Categories of criminal offence: Các loại tội hình sự
There are three categories of criminal offence. Summary offences, tried without a jury, are minor crimes only triable in the Magistrates' Court. Indictable offences are serious crimes, such as murder, which can only be heard in the Crown Court. The formal document containing the alleged offences, supported by faces, is called the indictment.
Có ba loại tội hình sự. Những tội ít nghiêm trọng, được xét xử mà không có bồi thẩm đoàn, những tội ít nghiêm trọng này chỉ có thể xét xử tại Tòa Tiểu hình (tòa Sơ thẩm- tòa Trị an). Những tội đặc biệt nghiêm trọng, như giết người sẽ được xét xử tại Tòa Đại hình (Tòa án Nữ Hoàng). Một văn bản chính thức thể hiện các hành vi phạm tội bị cáo buộc kèm các bằng chứng liên quan đến vụ án, được gọi là bản cáo trạng.
A case which can be heard in either the Magistrates' Court or the Crown Court, such as theft or burglary, is triable either way. If the defendant pleads guilty, the Magistrates Court can either proceed to sentence or commit to the Crown Court for sentence, where more severe penalties are available. If there is a not guilty plea, the court can decide the mode of trial. The person charged may request a trial by jury. If granted, such trials take place in the Crown Court.
Một vụ án có thể được xét xử tại Tòa Tiểu hình (Tòa Sơ thẩm- TòaTrị an) hoặc Tòa Đại hình (Tòa án Nữ Hoàng), chẳng hạn như trộm cắp hoặc cướp, đều có thể xét xử được tại cả hai nơi. Nếu bị cáo nhận phán quyết có tội, Tòa Tiểu hình (Tòa Sơ thẩm- Tòa Trị an) có thể tiến hành tuyên án hoặc đưa ra Tòa Đại hình (Tòa án Nữ Hoàng) để tuyên án, nơi mà các hình phạt nghiêm khắc hơn có hiệu lực. Nếu không nhận tội thì Tòa án có thể quyết định hình thức xét xử. Người bị buộc tội có thể yêu cầu xét xửbởi bồi thẩm đoàn. Nếu được chấp thuận, phiên tòa sẽ diễn ra tại Tòa Đại hình (Tòa án Nữ Hoàng).
Note: indictable offences are also known as notifiable offences in the UK.
Lưu ý: các hành vi phạm tội đáng bị buộc tội còn được hiểu là các tội đặc biệt nghiêm trọng ở Vương quốc Anh.
Criminal court proceedings: Thủ tục phiên tòa hình sự
The English system of justice is adversarial, which means that each side collects and presents their own evidence and attacks their opponent’s by cross-examination. In a criminal trial, the burden of proof is on the prosecution to prove beyond reasonable doubt that the accused is guilty. A person accused or under arrest for an offence may be granted bail and temporarily released.
Hệ thống Tư pháp nước Anh mang bản chất đối tụng, hai bên công tố và luật sư thu thập và đưa ra bằng chứng nhằm tấn công đối thủ của họ thông qua hình thức chất vấn. Trong một phiên tòa hình sự, nghĩa vụ chứng minh thuộc về bên công tố để trình bày các bằng chứng minh chứng chắc chắn rằng bị cáo có tội. Một người bị buộc tội hoặc bị bắt vì một hành vi phạm tội có thể được bảo lãnh và tạm thời được trả tự do.
However, bail may be refused, for example if there are grounds for believing that the accused would fail to appear for trial or commit an offence. In the Crown Court, there may be a preparatory hearing for a complex case before the jury is sworn in.
Tuy nhiên, việc bảo lãnh có thể bị từ chối, chẳng hạn nếu có căn cứ cho rằng bị cáo không ra hầu tòa hoặc có hành vi phạm tội rõ ràng. Tại Tòa Đại hình (Tòa án Nữ Hoàng), một phiên điều trần có thể được chuẩn bị cho một vụ án phức tạp trước khi bồi thẩm đoàn tuyên thệ nhậm chức.
Prior to the trial, there is a statutory requirement for disclosure by the prosecution and defence of material relevant to the case, for example details of any alibis - people who can provide proof of the accused's whereabouts at the time of the crime - or witnesses - people who may have seen something relevent to the crime.
Trước khi xét xử, có một yêu cầu theo luật định về việc công bố thông tin của cơ quan công tố và bảo vệ tài liệu liên quan đến vụ án, ví dụ chi tiết về bất kỳ chứng cứ ngoại phạm - người nào - những người có thể cung cấp bằng chứng về nơi ở của bị cáo vào thời điểm phạm tội - hoặc nhân chứng - những người có thể đã nhìn thấy điều gì đó liên quan đến tội phạm.
Once a trial has begun, the defendant may be advised by counsel to change his or her plea to guilty, in expectation of a reduced sentence. If, at the end of the trial, the court's verdict is not guilty, then the defendant is acquitted.
Khi phiên tòa bắt đầu, bị cáo có thể được tham vấn luật sư về cách nhận tội của mình với mong muốn được giảm án. Khi kết thúc phiên tòa, nếu phán quyết của Tòa án không có tội thì bị cáo sẽ được trắng án.
III. EXCERCISES AND TRANSLATE TO VIETNAMSES
5.1 Complete the definitions. Look at A and B opposite to help you.
a warrant of arrest - a court document authorising the police to detain someone
Một lệnh bắt giữ - một văn bản của tòa án cho phép cảnh sát bắt giữ một người nào đó
an indictment - a written statement with details of the crimes someone is charged with
Một bản cáo trạng - một tuyên bố bằng văn bản với các chi tiết về tội phạm mà một người nào đó bị buộc tội
a summons - a formal order to attend court
Một quyết định triệu tập – một quyết định chính thức để hầu tòa
5.2 Make word combinations from A, B and C opposite using words from the box. Then use appropriate word combinations to complete the sentences below.
criminal doubt sentence indictable severe plea realistic guilty
reasonable defence proceedings costs reduced prospect offences penalties
Answer:
criminal proceedings: action taken in a court to bring a criminal prosecution against someone - Tố tụng hình sự
realistic prospect: likely than not to convict the defendant of the charge alleged. When deciding whether there is a realistic prospect of conviction, officers would have regard to whether the evidence available can be – Cơ sở thực tế
defence costs: means the expenses incurred by or on behalf of the Insured or the Company in the investigation or settlement or defence of a Claim and shall include legal costs and disbursements – Phí bào chữa
reasonable doubt: The standard of proof used in criminal trials to find a defendant guilty of a crime. When a criminal defendant is prosecuted, the prosecutor must prove the defendant's guilt "beyond a reasonable doubt." A reasonable doubt exists when a juror cannot say with moral certainty that a person is guilty. Compare: preponderance of the evidence – chứng cứ vững chắc
guilty plea: In a criminal case, the admission by a defendant that he has committed a charged crime, or the finding by a judge or a jury that the defendant has committed the crime – nhận tội
reduced sentence: The reduction of the term of serving or the form of punishment. Sentencing reduction is implemented by the Court, on the basis of a decision for the subject who is serving the sentence - Giảm án
severe penalties: An punishment that someone is given for doing something which is against a law or rule - Hình phạt nghiêm khắc
indictable offences: A crime that the prosecutor can charge by bringing evidence of it to the grand jury. These are serious crimes that include murder, manslaughter, rape, kidnapping, grand theft, robbery, burglary, arson, conspiracy, and fraud, as well as attempts to commit them – Hành vi phạm tội bị truy tố Tội phạm rất nghiêm trọng/ đặc biệt nghiêm trọng
The Crown Prosecutor considers whether there's sufficient evidence to provide a realistic prospect of conviction.
Công tố viên sẽ xem xét liệu các bằng chứng thu thập đã đủ cơ sở để kết tội thực tế hay không.
There should be no conviction without proof beyond reasonable doubt.
Không nên kết án mà không có chứng cứ vững chắc.
The Crown Court always hears indictable offences such as manslaughter.
Tòa Đại hình (Tòa Nữ hoàng) luôn xét xử các tội đặc biệt nghiêm trọng như tội giết người.
In sentencing serious crimes, courts can impose severe penalties.
Khi kết án những tội phạm nghiêm trọng, tòa án có thể áp dụng những hình phạt nghiêm khắc.
At the end of a trial, a defendant may be ordered to pay a contribution towards defence costs.
Khi kết thúc phiên tòa, bị cáo có thể được yêu cầu trả một khoản đóng góp cho chi phí bào chữa.
5.3 Replace the underlined words and phrases with alternative words and phrases from A, Band Copposite. Pay attention to the grammatical context. There is more than one possibility for one of the answers.
Answer:
Bail may be refused and the defendant may be (1) held in police custody.
Bail may be refused and the defendant may be (1) detained in police custody.
Tiền bảo lãnh có thể bị từ chối và bị cáo có thể bị cảnh sát giam giữ.
Alternatively, the defendant may be (2) found not guilty by the court and discharged.
Alternatively, the defendant may be (2) acquitted by the court and discharged.
Ngoài ra, bị cáo có thể được tòa tuyên trắng án và được trả tự do.
Once proceedings have been initiated, the defendant (3) comes before the court. Once proceedings have been initiated, the defendant (3) appears before the court.
Khi các thủ tục tố tụng đã được bắt đầu, bị cáo trình diện trước tòa án.
The police formally (4) accuse the suspect in the police station.
The police formally (4) charge the suspect in the police station.
Cảnh sát chính thức cáo buộc nghi phạm trong đồn cảnh sát.
If the offender pleads guilty in the Magistrates'Court, the court imposes a (5) punishment.
If the offender pleads guilty in the Magistrates'Court, the court imposes a (5) penalty.
Nếu người phạm tội nhận tội tại Tòa sơ thẩm, tòa án sẽ áp dụng hình phạt.
The police investigate a serious offence and (6) arrest a suspect.
The police investigate a serious offence and (6) apprehend a suspect.
Cảnh sát điều tra một hành vi phạm tội nghiêm trọng và bắt giữ một nghi phạm.
The suspect may ask for (7) release from custody before the trial.
The suspect may ask for (7) bail before the trial.
Nghi phạm có thể xin tại ngoại trước phiên tòa.
5.4 Put the sentences in 5.3 into the correct order chronologically. Look at A, B and C opposite to help you. The first stage is f.
Answers: f, d, g, a, c, e, b.
f. The police investigate a serious offence and arrest a suspect.
Cảnh sát điều tra một hành vi phạm tội nghiêm trọng và bắt giữ một nghi phạm.
d. The police formally accuse the suspect in the police station.
Cảnh sát chính thức cáo buộc nghi phạm trong đồn cảnh sát.
g. The suspect may ask for release from custody before the trial.
Nghi phạm có thể xin tại ngoại trước phiên tòa.
a. Bail may be refused and the defendant may be held in police custody.
Việc bảo lãnh có thể bị từ chối và bị cáo có thể bị cảnh sát giam giữ.
c. Once proceedings have been initiated, the defendant comes before the court.
Khi các thủ tục tố tụng đã được bắt đầu, bị cáo trình diện trước tòa án.
e. If the offender pleads guilty in the Magistrates'Court, the court imposes a punishment.
Nếu người phạm tội nhận tội tại Tòa sơ thẩm, tòa án sẽ áp dụng hình phạt.
b. Alternatively, the defendant may be found not guilty by the court and discharged.
Ngoài ra, bị cáo có thể được tòa tuyên trắng án và được trả tự do.
IV. REFERENCES
http://legal-dictionary.thefreedictionary.com/
Collected by Nguyễn Nhật Linh
Comments