A. EMPLOYMENT LAW
Our Employment Law Department is a specialist team. We advise on relevant law, employment policy and procedure, and the formation of employment contracts. We assist in the negotiation and settlement of disputes and take or defend proceedings before an Employment Tribunal or in a civil court.
Employment law usually involves a mixture of contractual provisions and legislation regulating the relationship between employer and employee and governing labour relations between employers and trade unions, for example with regard to collective agreements and collective bargaining about conditions of work. Developments in case law and changes to legislation, for example from the implementation of European Community directives, affect employers and employees alike. The practice of living and working in different jurisdictions means that lawyers also have to refer to international conventions to establish legal requirements.
The main statutory rights of employees include entitlement to:
• a national minimum wage;
• equal pay for like work, that is, broadly similar work;
• a written statement of employment particulars;
• an itemised pay statement;
• time off and holidays;
• statutory sick pay;
• a healthy and safe working environment;
• family and parental leave;
• protected rights on transfer of business to another employer (see the Transfer of Undertakings [Protection of Employment] Regulations 2006);
• notice of termination of employment;
• not to have unlawful deductions from wages;
• not to be discriminated against on grounds of sex, race, sexual orientation, disability, religion, age, part-time or fixed-term employment, or trade union membership.
BrE: labour; AmE: labor
BrE: trade union; AmE: labor union
B. Contract of employment
It is usual practice for employers and employees to enter into a written agreement which sets out their respective obligations and rights, and which constitutes a contract of employment, either at the commencement of employment or shortly before. Clauses in the contract generally deal with pay, deductions, hours of work, time off and leave, place of work, absence, confidentiality, restrictions on the actions of an employee once employment is ended (known as a restrictive covenant), giving notice, the grievance procedures in the event of job loss, and variation of contract (meaning parties may agree to vary terms of the contract but terms cannot be unilaterally varied, that is, by one party without agreement).
Employers are bound by the employment contract and statutory regulation as to how they may deal with employees, particularly in relation to the termination of employment. Failure to observe such obligations and regulations may give rise to a claim for wrongful dismissal (where the employer is in breach of contract), unfair dismissal (where the employer has not followed a fair dismissal and disciplinary procedure before terminating the contract), or constructive dismissal (where an employee resigns because of the conduct of his employer). Gross misconduct by the employee, for example, theft from the employer, may result in summary, that is, immediate, dismissal. In other circumstances, the employee may be made redundant, for example, if the employer has ceased to carry on business.
BrE: made redundant; AmE: laid off
PART I: TERMS AND DEFINATIONS
A. Employment Law
(1) Employment Law: (Luật Lao động)
A set of laws that deal with the rights of employees and the responsibilities of employers.
Ex: The new Employment Law in this country was promulgated in 2019.
(Luật Lao động mới của quốc gia này được ban hành vào năm 2019.)
(2) Formation of employment contracts (Sự hình thành Hợp đồng Lao động)
A the process of being formed contracts of employment exists between two parties, the employer and the employee.
The formation of an employment contract is regulated by current law.
(Sự hình thành của Hợp đồng Lao động dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.)
(3) settlement of disputes (Giải quyết các tranh chấp)
A process of resolving disputes between parties.
Many nations agreed to settlement of disputes by peaceful measures.
(Các quốc gia đồng ý việc giải quyết các tranh chấp bằng các biện pháp hòa bình.)
(4) Employment Tribunal (Tòa án Lao động)
Specialist court dealing in disputes between employers and employees.
Claims must be submitted to an employment tribunal within three months of the alleged act of discrimination.
(Các yêu cầu bồi thường phải được đệ trình lên Tòa án Lao động trong vòng ba tháng kể từ khi bị cáo buộc có hành vi phân biệt đối xử.)
(5) Contractual provisions (Các điều khoản của Hợp đồng)
A contract provision is a stipulation within a contract, legal document, or a law.
We have no contractual provisions on redundancy.
(Chúng tôi không có điều khoản hợp đồng nào về việc dự phòng.)
(6) employer (Người sử dụng lao động)
A person or company that pays people to work for them.
The law requires employers to offer a safe work environment. (Pháp luật yêu cầu rằng người sử dụng lao động phải tạo điều kiện môi trường việc làm an toàn.)
(7) employee (Người lao động)
A person who is paid to work for somebody.
A partnership can also improve employee morale. (Quan hệ đồng nghiệp cũng có thể cải thiện tinh thần của người lao động.)
(8) labour relations (Mối quan hệ Lao động)
A relationship between employers and employees in industry, and the political decisions and laws that affect it.
We have to balance good labor relations against the need to cut costs.
(Chúng ta phải cân bằng mối quan hệ lao động tốt với nhu cầu cắt giảm chi phí.)
(9) trade unions (Công đoàn)
A organisation which represents the workers, who are its members, in discussions of pay and working conditions with their employer.
They are notoriously hard to recruit into trade unions.
(Họ nổi tiếng là khó tuyển dụng vào công đoàn.)
(10) collective agreements (Thỏa ước Lao động tập thể)
An agreement between an employer and a union usually reached through collective bargaining and establishing wage rates, hours of labor, and working conditions.
Today we are going to sign an collective agreement. (Hôm nay chúng tôi kí kết Thỏa ước Lao động tập thể.)
(11) collective bargaining (Thương lượng Lao động tập thể)
A process in which working people, though their unions, negotiate contracts with employers to determine their terms of employment, including pay, benefits, hours, leave…
When an employer agrees that its employees can be represented collectively by a trade union - that is a collective bargaining, the contracts of employment for relevant workers should expressly incorporate all collective agreements. (Khi người sử dụng lao động đồng ý rằng người lao động của mình có thể được đại diện tập thể bởi công đoàn - đó là thương lượng lao động tập thể, thì hợp đồng lao động cho những người lao động có liên quan phải bao gồm tất cả các thỏa ước tập thể một cách rõ ràng.)
(12) Directives (Chỉ thị)
An official instruction.
The EU has issued a new set of directives on pollution.
(EU mới ban hành một bộ chỉ thị về vấn đề ô nhiễm.)
(13) Statutory rights (Các quyền Pháp/ Luật định)
An individual’s legal rights, given to him or her by the local and national ruling government.
The most important statutory rights for consumers to understand come from two pieces of legislation - the Consumer Rights Act 2015 and the Consumer Contracts Regulations.
(Các quyền pháp lý quan trọng nhất mà người tiêu dùng hiểu được xuất phát từ hai phần luật - Đạo luật Quyền của Người tiêu dùng 2015 và Quy định về Hợp đồng của Người tiêu dùng.)
(14) entitlement to (Quyền được phép làm)
The official right to have or do something.
They will have to prove their entitlement to the property.
(Họ phải chứng minh quyền của họ đối với tài sản.)
(15) Wage (Tiền lương)
A regular amount of money that you earn, usually every week or every month, for work or services.
Workers in these stores earn a good wage.
(Công nhân trong cửa hàng này có mức lương tốt.)
(16) employment particulars (Mô tả chi tiết việc làm)
This sets out your main employment terms, including the job description, pay, hours of work…
Employers should give employment particulars statements to employees to protect the rights of both parties.
(Người sử dụng lao động nên đưa bản mô tả chi tiết công việc cho người lao động để bảo vệ quyền lợi giữa các bên.)
(17) itemized pay statement (Bảng sao kê lương)
A pay statement showing how employees pay is made up.
In the UK, there is a statutory right of employees to receive an itemized pay statement providing details of their earnings and any deductions from their wages.
(Ở Vương quốc Anh, nhân viên có quyền theo luật định để nhận bảng sao kê lương theo từng khoản cung cấp thông tin chi tiết về thu nhập của họ và bất kỳ khoản khấu trừ nào từ tiền lương của họ.)
(18) discriminated against (Phân biệt đối xử)
to treat one person or group worse/better than another in an unfair way.
The present law discriminates fairly against woman.
(Luật pháp hiện hành phân biệt đối xử bất công với phụ nữ.)
B. Contract of employment
(19) contract of employment (Hợp đồng Lao động)
A legally binding agreement between an employer and employee used to define the working relationship.
The contract of employment is proof that a labor relations exists.
(Hợp đồng lao động là bằng chứng chứng minh có sự xuất hiện của mối quan hệ lao động.)
(20) Commencement (Ngày bắt đầu)
Beginning.
You will be required to enrol at the commencement of each academic year.
(Bạn được yêu cầu ghi danh khi bắt đầu mỗi năm học.)
(21) restrictive covenant (Giao ước hạn chế)
A condition that restricts, limits, prohibits, or prevents the actions of someone named in an enforceable agreement.
Restrictive covenants help both parties protect their rights and interests. (Các giao ước hạn chế giúp cho hai bên bảo vệ quyền và lợi ích của mình.)
(22) grievance procedures (Thủ tục khiếu nại)
A means of internal dispute resolution by which an employee may have his or her grievances addressed.
When an employee feels that they’ve been wronged – be it an unfair paycheck, an unpleasant assignment, or sexual harassment, they can file a grievance with the company they work for but they must follow grevance procedures.
(Khi một nhân viên cảm thấy rằng họ đã bị làm sai - có thể là một khoản lương không công bằng, một nhiệm vụ khó chịu hoặc quấy rối tình dục, họ có thể gửi đơn khiếu nại đến công ty mà họ làm việc nhưng họ phải tuân theo các thủ tục khiếu nại.)
(23) variation of contract (Sự thay đổi của Hợp đồng)
A change to the price, completion date or statement of requirements of a contract to facilitate adaptations to anticipated events or changes in requirements.
A unlawful variation of contract may render the contract voidable. (Sự thay đổi trái luật của hợp đồng có thể làm cho hợp đồng bị vô hiệu một phần.)
(24) Resigns (Từ chức)
To officially tell somebody that you are leaving your job, an organization, etc.
He resigned as manager after eight years.
(Anh ấy từ chức quản lý sau tám năm.)
PART II: TRANSLATING
A. EMPLOYMENT LAW
Our Employment Law Department is a specialist team. We advise on relevant law, employment policy and procedure, and the formation of employment contracts. We assist in the negotiation and settlement of disputes and take or defend proceedings before an Employment Tribunal or in a civil court.
A. Luật Lao động
Bộ phận Luật Lao động của chúng tôi là một nhóm chuyên gia. Chúng tôi tư vấn về luật liên quan, chính sách và thủ tục tuyển dụng, và việc hình thành các hợp đồng lao động. Chúng tôi hỗ trợ trong việc thương lượng và giải quyết các tranh chấp và tiến hành các thủ tục tố tụng trước Tòa án Lao động hoặc tại một Tòa án Dân sự.
Employment law usually involves a mixture of contractual provisions and legislation regulating the relationship between employer and employee and governing labour relations between employers and trade unions, for example with regard to collective agreements and collective bargaining about conditions of work. Developments in case law and changes to legislation, for example from the implementation of European Community directives, affect employers and employees alike. The practice of living and working in different jurisdictions means that lawyers also have to refer to international conventions to establish legal requirements.
Luật lao động thường bao gồm sự kết hợp của các điều khoản hợp đồng và pháp luật điều chỉnh mối quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động và điều chỉnh quan hệ lao động giữa người sử dụng lao động và tổ chức công đoàn, ví dụ như liên quan đến thỏa ước lao động tập thể và thương lượng tập thể về điều kiện làm việc. Sự phát triển trong án lệ và những thay đổi đối với luật pháp, ví dụ như từ việc thực hiện các chỉ thị của Cộng đồng Châu Âu, ảnh hưởng đến người sử dụng lao động và người lao động. Việc sinh sống và làm việc tại các quốc gia khác nhau đồng nghĩa với việc luật sư cũng phải dẫn chiếu các công ước quốc tế để thiết lập các yêu cầu pháp lý.
The main statutory rights of employees include entitlement to:
• a national minimum wage;
• equal pay for like work, that is, broadly similar work;
• a written statement of employment particulars;
• an itemised pay statement;
• time off and holidays;
• statutory sick pay;
• a healthy and safe working environment;
• family and parental leave;
• protected rights on transfer of business to another employer (see the Transfer of Undertakings [Protection of Employment] Regulations 2006);
• notice of termination of employment;
• not to have unlawful deductions from wages;
• not to be discriminated against on grounds of sex, race, sexual orientation, disability, religion, age, part-time or fixed-term employment, or trade union membership.
Các quyền luật định chính của người lao động bao gồm quyền:
• mức lương tối thiểu quốc gia;
• trả công ngang nhau cho công việc tương tự, nghĩa là công việc giống nhau;
• một bản tuyên bố về mô tả chi tiết việc làm bằng văn bản;
• một bảng sao kê lương;
• thời gian nghỉ ngơi và ngày lễ;
• trợ cấp ốm đau theo luật định;
• một môi trường làm việc lành mạnh và an toàn;
• chế độ nghỉ phép vì gia đình, ba mẹ;
• quyền được bảo vệ khi chuyển giao công việc kinh doanh cho người sử dụng lao động khác (xem Quy định Chuyển giao cam kết [Bảo vệ việc làm] 2006);
• thông báo về việc chấm dứt việc làm;
• không bị khấu trừ tiền lương bất hợp pháp;
• không bị phân biệt đối xử vì lý do giới tính, chủng tộc, khuynh hướng tình dục, khuyết tật, tôn giáo, tuổi tác, việc làm bán thời gian hoặc cố định, hoặc thành viên công đoàn.
B. CONTRACT OF EMPLOYMENT
It is usual practice for employers and employees to enter into a written agreement which sets out their respective obligations and rights, and which constitutes a contract of employment, either at the commencement of employment or shortly before. Clauses in the contract generally deal with pay, deductions, hours of work, time off and leave, place of work, absence, confidentiality, restrictions on the actions of an employee once employment is ended (known as a restrictive covenant), giving notice, the grievance procedures in the event of job loss, and variation of contract (meaning parties may agree to vary terms of the contract but terms cannot be unilaterally varied, that is, by one party without agreement).
B. Hợp đồng lao động
Thông thường, người sử dụng lao động và người lao động phải ký một thỏa thuận bằng văn bản quy định các nghĩa vụ và quyền lợi tương ứng của họ và tạo thành một hợp đồng lao động, từ ngày bắt đầu làm việc hoặc ngay trước đó. Các điều khoản trong hợp đồng thường liên quan đến lương, các khoản khấu trừ, giờ làm việc, thời gian nghỉ và nghỉ phép, địa điểm làm việc, vắng mặt, bảo mật, các hạn chế đối với hành động của nhân viên sau khi kết thúc việc làm (được gọi là giao ước hạn chế), đưa ra thông báo, các thủ tục khiếu nại trong trường hợp mất việc làm và sự thay đổi của hợp đồng (nghĩa là các bên có thể đồng ý với các điều khoản khác nhau của hợp đồng nhưng các điều khoản không thể đơn phương thay đổi, nghĩa là một bên không có thỏa thuận).
Employers are bound by the employment contract and statutory regulation as to how they may deal with employees, particularly in relation to the termination of employment. Failure to observe such obligations and regulations may give rise to a claim for wrongful dismissal (where the employer is in breach of contract), unfair dismissal (where the employer has not followed a fair dismissal and disciplinary procedure before terminating the contract), or constructive dismissal (where an employee resigns because of the conduct of his employer). Gross misconduct by the employee, for example, theft from the employer, may result in summary, that is, immediate, dismissal. In other circumstances, the employee may be made redundant, for example, if the employer has ceased to carry on business.
Người sử dụng lao động bị ràng buộc bởi hợp đồng lao động và quy định pháp luật về cách họ có thể đối xử với người lao động, đặc biệt là liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng lao động. Việc không tuân thủ các nghĩa vụ và quy định đó có thể dẫn đến yêu cầu khiếu nại về việc sa thải trái luật (khi người sử dụng lao động vi phạm hợp đồng), sa thải không công bằng (khi người sử dụng lao động không tuân theo thủ tục sa thải và kỷ luật công bằng trước khi chấm dứt hợp đồng) hoặc sa thải ngầm (trường hợp một nhân viên từ chức vì hành vi của người sử dụng lao động của anh ta). Vô kỷ luật rất nghiêm trọng của nhân viên, ví dụ, hành vi trộm cắp của cải của người sử dụng lao động, có thể dẫn đến việc bị sa thải ngay lập tức. Trong những trường hợp khác, người lao động có thể bị coi là mất việc, ví dụ, nếu người sử dụng lao động đã ngừng hoạt động kinh doanh.
PART III: EXERCISE
41.1 Make word combinations from A opposite using words from the box. Then use appropriate word combinations to complete the definitions below.
1. Sick pay - salary paid when an employee cannot work because of illness
2. Fixed term - restricted period of employment set out in contract
3. Trade union - organisation which represents the workers, who are its members, in discussions of pay and working conditions with their employer
4. Employment tribunal - Specialist court dealing in disputes between employers and employees
5. Employment particulars - written details of a position in a company
6. Collective bargaining - negotiations between an employer and a trade union on terms and conditions of employment and work
41.2 A lawyer is giving advice to a client about an employment contract over the phone. Replace the underlined words and phrases with alternative words and phrases from B opposite. There is more than one possibility for one of the answers.
I've looked through the contract and it seems satisfactory in relation to (1) the period of warning that the contract is going to end. However, I think you should look for some adjustment on the (2) clause preventing you working in the same field for three years after you've left the company. Other than that, the terms relating to being (3) let go by the company if it fails and (4) being removed from the job, with the related (5) procedure for making a complaint and (6) changes being made to your work, are quite straightforward.
Answer:
(1) giving notice
(2) restrictive covenant
(3) made redundant
(4) dismissal
(5) grievance procedures
(6) variation of contract
41.3 Which type of dismissal may have occurred in the following situations? Look at B opposite to help you.
1 An employee decides to leave her job because she is moved, without consultation, to a new position in the company which she regards as a reduction in her role. A new post covering broadly the same area as hers is offered to an outside applicant.
2 An employee is forced to leave his job because he has arrived at his place of work under the influence of alcohol on several occasions.
3 An employer has not gone through the appropriate procedures before forcing an employee to leave his job.
Answer:
(1) constructive dismissal
(2) summary dismissal
(3) unfair dismissal
41.4 Choose the correct prefix from the box to make the opposite of the adjectives below.
Answer:
(1) irrelevant
(2) illegal
(3) unlawful
(4) non-restrictive
(5) unfair
(6) non-statutory
Edited by Châu Minh Thư
Comments