FAST FASHION IS HARMING THE ENVIRONMENT
10th February, 2022
Environmentalists are getting more worried about the effects of fast fashion on the environment. Fast fashion is the mass production of clothes at a low cost.
Các nhà bảo vệ môi trường ngày càng lo lắng hơn về tác động của thời trang nhanh đối với môi trường. Thời trang nhanh là sản xuất hàng loạt quần áo với chi phí thấp.
They are put in shops and online quickly to create a high demand. Manufacturers make 100 billion items of clothing every year. This is expected to grow by 60 percent by 2030.
Chúng được đưa vào các cửa hàng và trực tuyến một cách nhanh chóng để tạo ra nhu cầu cao. Các nhà sản xuất làm ra 100 tỷ mặt hàng quần áo mỗi năm. Con số này được dự kiến sẽ tăng 60% vào năm 2030.
The fast fashion business model is having a negative effect on the environment. Many of the clothes end up in landfills and are not recycled. Another negative effect on the environment is caused by the chemicals used to make the clothes.
Mô hình kinh doanh thời trang nhanh đang có tác động tiêu cực đến môi trường. Nhiều quần áo cuối cùng nằm trong các bãi rác và không được tái chế. Một tác động tiêu cực khác đối với môi trường là do hóa chất được sử dụng để làm quần áo.
These cause health problems for people working in clothes factories. There are reports children make many of these clothes.
Những điều này gây ra các vấn đề sức khỏe cho những người làm việc trong các xưởng sản xuất quần áo. Có báo cáo rằng trẻ em làm quần áo ở đó khá nhiều.
The way people are buying clothes is adding to the problem of clothing waste. Many years ago, people went to stores and tried clothes on. People took more time and thought more carefully before they bought clothes. They also wore them for longer.
Cách mọi người mua quần áo đang làm tăng thêm vấn đề lãng phí quần áo. Cách đây nhiều năm, mọi người đến các cửa hàng và thử quần áo. Mọi người mất nhiều thời gian hơn và suy nghĩ cẩn thận hơn trước khi mua quần áo. Mọi người mặc chúng rất lâu.
Today, people order cheap clothes on the Internet and if they don't like them, they send them back. Some people say this is causing a throwaway society. Some people buy clothes and never even wear them.
Ngày nay, mọi người đặt mua quần áo giá rẻ trên internet và nếu họ không thích chúng, họ sẽ gửi chúng trở lại. Một số người nói rằng điều này đang gây ra một xã hội vứt bỏ. Một số người mua quần áo và thậm chí không bao giờ mặc chúng.
The German media company Deutsche Welle wrote: "Every year in Europe, four million tons of clothing ends winds up in the trash. Less than one per cent of this is recycled." It seems the fashion industry is not so sustainable.
Công ty truyền thông Deutsche Welle của Đức viết: " Mỗi năm ở Châu Âu, bốn triệu tấn quần áo cuối cùng nằm trong thùng rác. Ít hơn một phần trăm trong số này được tái chế". Dường như ngành công nghiệp thời trang nhanh không quá bền vững.
VOCABULARY
1. Worried /ˈwɜːrid/ = concerned /kənˈsɜːrnd/ (adj)
Meaning: thinking about unpleasant things that have happened or that might happen and therefore feeling unhappy and afraid
Nghĩa tiếng Việt: lo lắng, bồn chồn
Ex: Don't look so worried!
(Đừng lo lắng quá!)
2. Production /prəˈdʌkʃn/ = manufacturing /ˌmænjuˈfæktʃərɪŋ/ (noun)
Meaning: the process of growing or making food, goods or materials, especially large quantities
Nghĩa tiếng Việt: sự sản xuất, sự chế tạo
Ex: The new plant is due to begin production next year.
(Nhà máy mới sẽ bắt đầu được sản xuất vào năm sau)
3. Item /ˈaɪtəm/ = article /ˈɑːrtɪkl/ (noun)
Meaning: one thing on a list of things to buy, do, talk about, etc.
Nghĩa tiếng Việt: khoản, món, tiết mục
Ex: There are plenty of vegetarian items on the menu.
(Có rất nhiều món chay trong thực đơn)
4. Effect /ɪˈfekt/ = impact /ˈɪmpækt/ (noun)
Meaning: a change that somebody/something causes in somebody/something else; a result
Nghĩa tiếng Việt: tác động, ảnh hưởng
Ex: Farms can have both positive and negative effects on the community.
(Trang trại có thể tác động tích cực và cả tiêu cực đối với cộng đồng)
5. Cause /kɔːz/ = create /kriˈeɪt/ (verb)
Meaning: cause (of something) the person or thing that makes something happen
Nghĩa tiếng Việt: nguyên nhân, nguyên do
Ex: Smoking is the leading cause of lung cancer.
(Hút thuốc lá là nguyên nhân hàng đầu ngây ra bệnh ung thư phổi)
6. Bought /bɔːt/= purchased /ˈpɜːrtʃəs/ (verb)
Meaning: to obtain something by paying money for it
Nghĩa tiếng Việt: mua
Ex: He bought a new coat for me.
(Anh ấy đã mua một chiếc xe mới cho tôi)
7. Cheap /tʃiːp/ = inexpensive /ˌɪnɪkˈspensɪv/ (adj)
Meaning: costing little money or less money than you expected
Nghĩa tiếng Việt: rẻ, ít giá trị
Ex: A good education is not cheap.
(Một nền giáo dục tốt thì không hề rẻ)
8. Throwaway /ˈθrəʊəweɪ/= disposable /dɪˈspəʊzəbl/ (adj)
Meaning: denoting or relating to products that are intended to be discarded after being used once or a few times.
Nghĩa tiếng Việt: vứt bỏ
Ex: She was very upset at what to him was just a throwaway remark.
(She was very upset at what to him was just a throwaway remark)
9. Ends up / end, Λp / = finishes /ˈfɪnɪʃ/ (verb)
Meaning: to stop doing something or making something because it is complete
Nghĩa tiếng Việt: kết thúc, kết quả, cuối cùng
Ex: Much of this meat will probably end up as dog food.
(Phần lớn thịt này có thể sẽ trở thành thức ăn cho chó)
10. Recycle /ˌriːˈsaɪkl/ = reuse /ˌriːˈjuːz/ (verb)
Meaning: to treat things that have already been used so that they can be used again
Nghĩa tiếng Việt: tái chế, phục hồi
Ex: Salt water is recycled using a special filter.
(Nước muối được tái chế bằng cách sử dụng một bộ lọc đặc biệt)
Source:
Edited by Dương Thị Ngọc Trâm
Comments