A. TERMS AND DEFINITIONS
1. Formation (noun) – /fɔːrˈmeɪʃn/
Meaning: the action of forming something; the process of being formed.
Vietnamese meaning: sự hình thành, quá trình hình thành/cấu thành.
Family word: form (verb).
Synonym: establishment, incorporation.
Example:
- A drafted decree on land is under formation.
Một dự thảo nghị định về đất đai đang trong quá trình hình thành.
- The formation of the Sun began roughly 4.6 billion years ago.
Quá trình hình thành của Mặt trời bắt đầu vào khoảng 4,6 tỷ năm trước.
2. Incorporation (noun) – /ɪnˌkɔːrpəˈreɪʃn/
Meaning: the act of creating a legally recognized company/entity.
Vietnamese meaning: sự thành lập doanh nghiệp/tổ chức.
Example:
- The VNmese Law on Enterprises regulates incorporation of an enterprise in Viet Nam.
Luật Doanh nghiệp 2020 quy định việc thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam.
3. Registration (noun) – /ˌredʒɪˈstreɪʃn/
Meaning: the act of making an official record of something.
Vietnamese meaning: sự đăng ký.
Family word: register (verb).
Example:
- The registration of a child’s birth.
Việc đăng ký khai sinh cho một đứa bé.
- The registration fee for a company incorporation is USD 10.
Chi phí đăng ký cho việc thành lập công ty là 10 USD.
4. Application for registration (term)
Meaning: a written request document for registering an enterprise.
Vietnamese meaning: hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Example:
The application of registration for establishing an enterprise shall be submitted to the licensing authority for their review and approval.
Hồ sơ đăng ký thành lập một doanh nghiệp sẽ được nộp cho cơ quan cấp phép để xem xét và chấp thuận.
5. Agents (noun) – /ˈeɪdʒənt/
Meaning: a person / organization, whose job is to act for, or manage the affairs of, other people / entities in business, politics, etc.
Vietnamese meaning: người / bên đại diện.
Example:
- Sarah acts as the agent of ABC Company in court.
Sarah là người đại diện của Công ty ABC tại tòa án.
- Our agent in New York deals with all sales contracts.
Bên đại diện của chúng tôi tại New York xử lý tất cả hợp đồng mua bán.
6. Trading name (noun) – /ˈtreɪdɪŋ neɪm/
Meaning: A name of an enterprise and used during its business/trading activities.
Vietnamese meaning: Tên thương mại.
Vietnamese statutory definition: Article 4.21 – Law on Intellectual Property.
Example:
- Trading name of an enterprise can be different from its registered business name.
Tên thương mại của một doanh nghiệp có thể khác với tên doanh nghiệp đã đăng ký.
- Trading name is protected under Law on Intellectual Property.
Tên thương mại được bảo hộ theo Luật Sở hữu trí tuệ.
7. Registered company (noun) – /ˌredʒɪstərd ˈkʌmpəni/
Meaning: a company is formed and registered with the licensing authority.
Vietnamese meaning: công ty đã được đăng ký.
Example:
- Information of a registered company shall be recorded and found on the National Business Registration Portal.
Thông tin của một công ty đã được đăng ký sẽ được lưu trữ và tìm kiếm được trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- A registered company must have its application for registration submitted and approved by the licensing authority.
Một công ty đã được đăng ký phải nộp hồ sơ đăng ký và đã được chấp thuận bởi cơ quan cấp phép.
8. Prior approval (noun) – /ˈpraɪər əˈpruːvl/
Meaning: getting consent / permission before doing something.
Vietnamese meaning: chấp thuận trước.
Example:
- ABC company must have a prior approval in writing of its Owner before signing any sales contract.
Công ty ABC phải có chấp thuận trước bằng văn bản của Chủ sở hữu trước ký kết bất kỳ hợp đồng mua bán nào.
- This project must have a prior approval of competent authorities for constructing.
Dự án này cần phải có sự chấp thuận trước của cơ quan có thẩm quyền để khởi công xây dựng.
9. Director (noun) – /daɪˈrektər/
Meaning: a senior manager who runs a company.
Vietnamese meaning: giám đốc.
Example:
- He is the managing director of ABC Company.
Anh ấy là Giám đốc điều hành của Công ty ABC.
- There are 5 directors in the Board of Directors.
Có 5 giám đốc thuộc Ban Giám đốc (Hội đồng quản trị).
10. Company Secretary (noun) – / ˈkʌmpəni ˈsekrəteri/
Meaning: a person or a department who ensures legal and financial requirements of a company as well as maintains its standards of corporate governance (e.g. advise on governance matters, support Chair and Board of Management, reports and communicates with departments and related parties, etc.)
Vietnamese meaning: thư ký doanh nghiệp / công ty.
Example:
- Company Secretary is different to personal / private secretary.
Thư ký doanh nghiệp khác với thư ký riêng.
11. Companies House (noun) – /ˈkʌmpəni haʊs/
Meaning: the official government organization that keeps a record of all UK companies and their information.
Vietnamese meaning: Cơ quan đăng ký doanh nghiệp.
Example:
- Companies House is an executive agency, sponsored by the Department for Business, Energy & Industrial Strategy.
Cơ quan đăng ký doanh nghiệp là cơ quan đại diện và trực thuộc Sở Kinh doanh, Năng lượng và Chiến lược Công nghiệp.
- The Business Registration Office in Viet Nam is similar to the Companies House in the UK.
Phòng đăng ký kinh doanh tại Việt Nam tương đồng với Cơ quan đăng ký doanh nghiệp của Anh.
12. Registrar of Companies (noun) – ROC
Meaning: a government official whose job is to keep records of all existing and new companies in the UK, and to make sure that they record their accounts and other information correctly.
Vietnamese meaning: Chuyên viên của Cơ quan đăng ký doanh nghiệp.
Example:
- The Registrar of Companies is a person who works for the Companies House.
Chuyên viên Cơ quan đăng ký doanh nghiệp là người làm việc cho Cơ quan đăng ký doanh nghiệp.
13. Company number (noun)
Meaning: a unique number which is granted to one registered company for identifying and managing purposes.
Vietnamese meaning: mã số doanh nghiệp.
Vietnamese regulation: Article 29 – Law on Enterprise 2020.
Synonym: a registered number.
Example:
- In Viet Nam, a company number is a serial of ten numbers which is generated by the National Enterprise Registration Information System.
Tại Việt Nam, mã số doanh nghiệp là một dãy gồm 10 chữ số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp .
- For tax management, a company number is also used as its tax code/number.
Với mục đích quản lý thuế, mã số doanh nghiệp còn được sử dụng là mã số thuế.
14. Constant throughout its life (term)
Meaning: remains unchanged and continuously from the beginning to the end of a company.
Vietnamese meaning: cố định / không thay đổi trong vòng đời của một công ty.
Example:
- A company number is the only information that remains constant throughout a life of a company.
Mã số doanh nghiệp là thông tin duy nhất mà không thay đổi trong vòng đời của một công ty.
15. Certificate of Incorporate (noun)
Meaning: an official document – which is issued by the licensing authority that proves that a company has been legally formed and officially exists.
Vietnamese meaning: Giấy chứng nhận thành lập / Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Enterprise Registration Certificate).
Synonym: Articles of Incorporation (USA); Incorporation License, etc.
Example:
- Once the Application for registration is approved, the company shall receive a Certificate of Incorporation.
Khi Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp được chấp thuận, công ty sẽ được nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- The Certificate of Incorporation includes name(s), company number, head office address, charter capital and information of legal representative(s).
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ và thông tin của người đại diện theo pháp luật.
16. A shelf company (noun) – /ʃelf ˈkʌmpəni/
Meaning: a registered company shall be sold to someone (individual or company) – who does not want to form a company by themselves.
Vietnamese meaning: một doanh nghiệp đã được thành lập sẽ được bán cho chủ thể khác (cá nhân hoặc doanh nghiệp khác) mà chủ thể đó không muốn tự thành lập doanh nghiệp – Công ty lập sẵn / Công ty đặt trên kệ (để bán).
Synonym: Off-The-Shelf company;
Example: which may or may not conducts any business activity
- A shelf company has all required certificates for operating and yet to conduct any business as well as holds no assets or liabilities.
Công ty lập sẵn sẽ có đầy đủ giấy phép cần thiết để hoạt động và chưa thực hiện bất kỳ hoạt động kinh doanh nào cũng như không có tài sản hoặc nợ phải trả nào.
- An Owner of a shelf company can be a service provider.
Chủ sở hữu của Công ty lập sẵn có thể là bên cung cấp dịch vụ.
- Shelf companies do serve legitimate purposes.
Các công ty lập sẵn đáp ứng các mục đích hợp pháp.
17. Share (noun) – /ʃer/
Meaning: any of the units of equal value into which a company is divided that are sold to raise money.
Vietnamese meaning: cổ phần / cổ phiếu.
18. Shareholder (noun) – /ˈʃerhəʊldər/
Meaning: an owner of share(s) in a company.
Vietnamese meaning: cổ đông (công ty cổ phần) / thành viên góp vốn (công ty TNHH).
Example:
- All shareholders of the company have approved the merger.
Toàn bộ cổ đông của công ty đã chấp thuận việc sáp nhập.
- The company appoints a new director based on approval of its shareholders.
Công ty bổ nhiệm giám đốc mới dựa trên chấp thuận của các cổ đông.
19. Shares transferred (term) – / ʃer trænsˈfɜːr/
Meaning: a share or group of shares are being changed its owner from one to another (individual or company) via a transaction.
Vietnamese meaning: cổ phần / cổ phiếu được chuyển nhượng.
Example:
- AB company has 70% of its shares transferred to CD company.
Công ty AB có 70% cổ phần đã được chuyển nhượng cho công ty CD.
20. Route (noun) – /ruːt/, /raʊt/
Meaning: a particular way of achieving something.
Vietnamese meaning: lộ trình.
Example:
- There are a number of routes to qualifying as an engineer.
Có nhiều lộ trình để có thể trở thành kĩ sư.
21. Prerequisite (noun) – /ˌpriːˈrekwəzɪt/
Meaning: the first and most important thing / quality / condition.
Vietnamese meaning: điều kiện tiên quyết.
Example:
- These qualities are necessary prerequisites for success.
Những phẩm chất này là điều kiện tiên quyết để thành công.
- Nowadays, a bachelor’s degree is an essential prerequisite for employment.
Ngày nay, bằng cử nhân là điều kiện tiên quyết và cần thiết trong việc tuyển dụng.
22. Statutory books (noun) - /ˈstætʃətɔːri bʊk/
Meaning: a set of books or computer records that a limited company must keep by law for inspection purposes.
Vietnamese meaning: sổ sách yêu cầu phải có theo quy định pháp luật – Sổ sách pháp định.
Example:
- Statutory books mainly include the register of members, the register of directors, the register of directors' shareholdings, the register of charges, and the minute book.
Sổ sách pháp định thường bao gồm danh sách thành viên, danh sách giám đốc, danh sách cổ phần / phần vốn góp của giám đốc, danh sách chi phí và sổ biên bản.
- In the UK, a company requires a statutory book for inspection of competent authorities.
Tại Anh, công ty bắt buộc phải có sổ sách pháp định nhằm mục đích thanh tra / kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
23. Accounting reference date (noun) – ARD.
Meaning: the date in each year to which a company's financial accounts are prepared.
Vietnamese meaning: Ngày tham chiếu kế toán.
Example:
- Accounting reference date represents the date on which a company must make its annual financial accounts up to.
Ngày tham chiếu kế toán là ngày mà công ty phải thực hiện báo cáo tài chính đến hết ngày đó.
- Accounting reference date falls on the anniversary of the last calendar day of the month that it was formed.
Ngày tham chiếu kế toán thường là ngày tròn 1 năm của ngày cuối cùng của tháng mà công ty được thành lập.
24. Memorandum and Articles of Association (noun) – /ˌmeməˈrændəm ənd ˈɑːrtɪkl əv əˌsəʊsiˈeɪʃn/.
Meaning: a legal document needed to officially form a new company, which gives details of its name, business activities, directors, share capital, etc.
Vietnamese meaning: điều lệ.
Example:
- Memorandum and Articles of Association shall be signed by all shareholders, director(s) and company secretary(ies).
Điều lệ sẽ được ký bởi tất cả cổ đông, giám đốc và thư ký doanh nghiệp.
- Memorandum and Articles of Association is a required document in the Application for registration.
Điều lệ là tài liệu bắt buộc trong Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp.
25. Mortgage (verb) – /ˈmɔːrɡɪdʒ/
Meaning: to give the legal rights to own your house, land, etc. to a bank or a financial institution in order to receive financial support for them.
Vietnamese meaning: thế chấp.
Example:
- John had to mortgage his house to pay debts.
John phải thế chấp ngôi nhà của anh ấy để trả tiền vay.
- The company mortgaged its properties to secure a $23 billion credit line.
Công ty đã thế chấp tài sản của mình để đảm bảo hạn mức tín dụng 23 tỷ USD.
26. Allotment of new shares (term)
Meaning: when a company issues new shares in exchange for cash or otherwise.
Vietnamese meaning: phát hành cổ phiếu mới.
Example:
- The allotment of new shares increases the share capital of the company.
Việc phát hành cổ phiếu mới sẽ làm tăng vốn điều lệ của công ty.
27. Limited company (noun) – /ˌlɪmɪtɪd ˈkʌmpəni/.
Meaning: a private company whose owners only have to pay its debts up to the amount they invested in the company.
Vietnamese meaning: công ty trách nhiệm hữu hạn.
Example:
- In Viet Nam, there are two kinds of limited companies – which are single member limited liability companies and multi-member limited liability companies.
Tại Việt Nam, có hai loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn – gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và gồm công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
28. Liability (noun) – /ˌlaɪəˈbɪləti/
Meaning: the state of being legally responsible for something or to someone.
Vietnamese meaning: trách nhiệm.
Example:
- The company has liabilities to its employees.
Công ty có trách nhiệm đối với nhân viên của họ.
- They have denied liability for the accident.
Họ đã từ chối trách nhiệm đối với vụ tai nạn.
29. Nominal value (noun) – /ˈnɑːmɪnl ˈvæljuː/
Meaning: the value of a share, bond, etc. when it is made available for sale for the first time.
Vietnamese meaning: mệnh giá hoặc giá trị danh nghĩa.
Example:
- Every share is required to have a nominal value and cannot be sold at a price lower.
Mỗi cổ phần bắt buộc phải có mệnh giá và không thể được bán với mức thấp hơn mệnh giá.
- Nominal value is different from real value, in which nominal values are measured in current prices while real values are measured in constant prices.
Giá trị danh nghĩa khác với giá trị thực, trong đó giá trị danh nghĩa là giá hiện hành và giá trị thực là giá cố định.
30. Liquidation (noun) – /ˌlɪkwɪˈdeɪʃn/
Meaning: the process of closing a company, selling what it owns and paying its debts.
Vietnamese meaning: giải thể công ty.
Example:
- Due to great losses over the years, the company may be forced into liquidation.
Bởi vì thua lỗ trong nhiều năm, công ty có thể bị bắt buộc giải thể.
31. Authorized share capital (noun)
Meaning: the largest number of shares that a company can offer for sale at a particular time in accordance with its Memorandum and Articles of Association.
Vietnamese meaning: số lượng cổ phần nhiều nhất được phép phát hành / chào bán trong một thời gian cụ thể.
Example:
- In accordance with the Law on Enterprise 2022, General Meeting of Shareholders shall decide the authorized share capital
Theo Luật Doanh nghiệp 2022, Đại hội đồng cổ đông sẽ quyết định số lượng cổ phần được chào bán của công ty.
B. TRANSLATE THE FOLLOWING CONTENT INTO VIETNAMESE
20 Formation of a company / Qúa trình hình thành một công ty
A - Incorporation / Thành lập doanh nghiệp
Janie Anderson, a partner in the commercial department of a law firm, is discussing the formation of a company in the UK with an overseas client.
Janie Anderson, là một luật sư điều hành của bộ phận thương mại trong một công ty luật, đang thảo luận về việc thành lập một công ty ở Anh với một khách hàng nước ngoài.
The regulations for incorporation, that is, forming a company, are set out in the Companies Act 1985. There are a number of steps to be followed in this procedure. We offer this service to clients, as do accountants and other private sector formation, or registration, agents.
Quy định về thành lập doanh nghiệp, tức về việc hình thành một công ty, được quy định tại Đạo luật Công ty năm 1985. Bao gồm một số bước cần được thực hiện trong thủ tục này. Chúng tôi cung cấp dịch vụ này cho khách hàng, cũng như thực hiện công việc kế toán, thành lập hoặc đăng ký cho khối doanh nghiệp tư nhân, làm bên đại diện.
Firstly, it's necessary to choose a name for the company which is legally acceptable. The name to be registered isn't necessarily the same as the trading name. The application for registration will be rejected if the name can't be distinguished easily from a company which already exists as a registered company. The use of certain words, for example 'British', 'International' and 'European', may require prior approval before they can be used in a company name.
Đầu tiên, chúng ta cần phải chọn một cái tên phù hợp theo quy định pháp luật cho công ty. Tên được dùng để đăng ký không nhất thiết phải giống tên thương mại. Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp sẽ bị từ chối trong trường hợp tên công ty không thể dễ dàng phân biệt với tên công ty khác đang tồn tại với tư cách là một công ty đã được đăng ký. Việc sử dụng một số từ nhất định, ví dụ như 'Anh', 'Quốc tế' và 'Châu Âu', cần phải được chấp thuận trước khi các từ đó có thể được sử dụng trong tên công ty.
Form 10, which gives the names of the directors and Company Secretary (see Unit 23), and form 12, are submitted to the Registrar of Companies at Companies House in the respective jurisdiction'.
Mẫu số 10, để cung cấp tên của các Giám đốc và Thư ký Công ty (xem Bài 23), và mẫu số 12, nộp cho Chuyên viên của Cơ quan đăng ký doanh nghiệp tại Cơ quan đăng ký doanh nghiệp có thẩm quyền tương ứng.
On completion of registration, the new company will be given a company number, also known as a registered number, which remains constant throughout its life, and Companies House will issue a Certificate of Incorporation.
Sau khi hoàn thành việc đăng ký, công ty mới sẽ được cấp một mã số doanh nghiệp, còn được gọi là mã số đăng ký, số này không thay đổi trong vòng đời của công ty đó và Cơ quan đăng ký doanh nghiệp sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty đó.
In fact, it's possible to begin trading as a company by purchasing a shelf company, which is already registered, and having its shares transferred. This is a route chosen by clients where speed is a prerequisite.
Trên thực tế, khách hàng có thể bắt đầu hoạt động dưới hình thức một công ty bằng cách mua một công ty lập sẵn, công ty đó đã được đăng ký, và chuyển nhượng toàn bộ cổ phần của công ty đó. Đây là lộ trình được lựa chọn bởi khách hàng trong đó tính nhanh chóng là điều kiện tiên quyết.
A company must have an office in the jurisdiction at which it can be served with any legal process. The statutory books, or official company registers, must also be kept there and be available for inspection.
Một công ty phải có một văn phòng nằm trong khu vực tài phán – là khu vực mà công ty có thể thực hiện nghĩa vụ đối với bất kỳ thủ tục pháp lý nào. Các sổ sách theo pháp định, hoặc sổ đăng ký chính thức của công ty, cũng phải được lưu giữ tại văn phòng và luôn có sẵn để thanh tra.
Details of any registered company - its registered office, company number, accounting reference date, date of its financial year end, and history of previous names - can be found free of charge at Companies House’.
Thông tin chi tiết về bất kỳ công ty đã đăng ký - văn phòng đăng ký, mã số doanh nghiệp, ngày tham chiếu kế toán, ngày kết thúc năm tài chính và lịch sử các tên công ty trước đó - có thể được tìm thấy miễn phí tại Cơ quan đăng ký doanh nghiệp’.
1 For companies registered in England or Wales - Companies House in Cardiff, For companies registered in Scotland - Companies House in Edinburgh.
Đối với các công ty được đăng ký ở Anh hoặc xứ Wales thì Cơ quan đăng ký doanh nghiệp ở Cardiff, Đối với các công ty được đăng ký ở Scotland thì Cơ quan đăng ký doanh nghiệp ở Edinburgh.
B - Memorandum and Articles of Association / Điều lệ Công ty
'When a company is incorporated, it must adopt Memorandum and Articles of Association, also known as the 'Mem and Arts". The Memorandum sets out the Company's objects, or purposes, and it's important to ensure that these properly reflect the company's intentions, for example the ability to mortgage company property for the purpose of raising finance.
Khi 1 công ty được thành lập, công ty đó phải thông qua Điều lệ Công ty, còn được gọi là "Mem and Arts". Điều lệ đưa ra cho các mục tiêu của Công ty, hoặc mục đích, và điều quan trọng là đảm bảo những điều khoản đó phản ánh đúng định hướng công ty, ví dụ như khả năng thế chấp tài sản của công ty nhằm mục dịch huy động vốn.
The requirements for directors' and shareholder’s meetings are also set out here, as are restrictions on share transfer and allotment of new shares, and regulations concerning directors' powers and duties.
Các điều khoản quy định về cuộc họp Ban Giám đốc và cuộc họp Hội đồng cổ đông cũng được đặt ra trong tài liệu này, cũng như quy định về hạn chế chuyển nhượng cổ phần và về phát hành cổ phiếu mới và quy định về quyền hạn và nhiệm vụ của giám đốc.
Most companies are limited companies with the liability of members limited to the nominal value of the shares they hold or, less commonly, the amount they guarantee to contribute to the company's liability on liquidation - if the company is closed and its assets sold.
Hầu hết các công ty là công ty trách nhiệm hữu hạn, trong đó các thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi giá trị danh nghĩa của số cổ phần mà họ đang nắm giữ, hoặc, ít phổ biến hơn, trong phạm vi số tiền được đảm bảo sẽ đóng góp bởi các thành viên vào phần trách nhiệm của công ty khi giải thể - nếu công ty bị đóng cửa và bị thanh lý toàn bộ tài sản.
C. EXERCISES AND TRANSLATE TO VIETNAMESE
20.1. Jamie's client has sent an email asking more about shelf companies. Complete Jamie's reply. Look at A opposite to help you. There is more than one possibility for one of the answers.
“From: j.anderson@happrewandco.co.uk
To: m.lynch@buchan.co.uk
Subject: A shelf company
Dear Michael,
You enquired about shelf companies. These are companies which are already registered at Companies House - often with a name which is linked to the (1) formation agent / registration agent, for example 'XY 1000' where XY is the initials of the solicitor's firm. The shares of the company are (2) transferred to the purchaser, who normally urgently requires a (3) registered company. The (4) trading name is usually changed and a new Board of Directors and a (5) Company Secretary are appointed to replace the initial Board and Secretary, who resign on transfer. Such companies usually have standard Articles of Association. The purchaser acquires the Certificate of (6) Incorporation.”
Bạn thắc mắc về các công ty lập sẵn. Đây là những công ty đã được đăng ký tại Cơ quan đăng ký doanh nghiệp - thường có tên được liên kết với (1) bên đại diện đăng ký, ví dụ: 'XY 1000' trong đó XY là tên viết tắt của công ty luật. Cổ phần của công ty được (2) chuyển nhượng cho người mua – người này thường cần nhanh chóng có (3) một công ty đã đăng ký. (4) Tên thương mại thường sẽ được thay đổi và một Ban Giám đốc mới và (5) Thư ký Doanh nghiệp, được bổ nhiệm để thay thế Ban Giám đốc và Thư ký ban đầu – là những người đã từ chức khi chuyển nhượng. Các công ty như vậy thường có các Điều lệ cơ bản. Người mua có được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
20.2. Jamie shows his client a sample Memorandum. Replace the underlined words and phrases with appropriate legal terms from A and B opposite.
No. of Company SC125543
The Companies Act 1985
PRIVATE COMPANY (1) RESTRICTED BY SHARES
PRIVATE COMPANY (1) LIMITED BY SHARES
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THEO CỔ PHẦN
MEMORANDUM AND (2) REGULATIONS OF ASSOCIATION
MEMORANDUM AND (2) ARTICLES OF ASSOCIATION
ĐIỀU LỆ CỦA CÔNG TY
LANCELOT LIMITED
(Incorporated the 29th day of May 2002)
Arthur Evans Ltd, Registration Agents, 1 Tantallon Street, Edinburgh
1. The Name of the Company is "LANCELOT LIMITED".
2. The Company's (3) location is to be situated in Scotland.
2. The Company's (3) registered office is to be situated in Scotland.
2. Văn phòng đã đăng ký của Công ty sẽ được đặt tại Scotland.
3. The Company's (4) purposes are:
3. The Company's (4) objects are:
Mục tiêu của Công ty là:
(a) To carry on for profit, directly or indirectly, whether by itself or through subsidiary, associated or allied companies or firms in the United Kingdom or elsewhere in all or any of its branches any business, undertaking, project or enterprise of any description whether of a private or public character and all or any trades, processes and activities connect therewith or ancillary or complementary thereto.
(b) To carry on any other trade or business whatever which can in the opinion of the Board of Directors be advantageously carried on in connection with or ancillary to any of the businesses in the Company.
(c) To purchase or by any other means acquire and take options over any property whatever, and any rights or privileges of any kind over or in respect of property.
(f) To improve, manage, construct, repair, develop, exchange, let on lease or otherwise (5) borrow capital with property as security, charge, sell, dispose of, turn to account, grant licenses, options, rights and privileges in respect of, or otherwise deal with all or any part of the property and rights of the Company.
(f) To improve, manage, construct, repair, develop, exchange, let on lease or otherwise (5) mortgage, charge, sell, dispose of, turn to account, grant licenses, options, rights and privileges in respect of, or otherwise deal with all or any part of the property and rights of the Company.
(f) Để cải thiện, quản lý, xây dựng, sửa chữa, phát triển, trao đổi, cho thuê hoặc thế chấp, tính phí, bán, định đoạt, chuyển sang tài khoản, cấp giấy phép, tùy chọn, quyền và đặc quyền đối với hoặc xử lý tất cả hoặc bất kỳ một phần tài sản và quyền của Công ty.
(y) To do all such things as may be deemed incidental or conducive to the attainment of the Company's objects or any of them.
4. The (6) responsibility of the members is limited.
4. The (6) liability of the members is limited.
4. Trách nhiệm của các thành viên là có hạn.
5. The Company's share (7) asset value is £10,000 divided into 10,000 shares of £l each.
5. The Company's share (7) capital is £10,000 divided into 10,000 shares of £l each.
5. Vốn điều lệ của Công ty là £10.000 được chia thành 10.000 cổ phiếu, trị giá £1 mỗi cổ phiếu.
Prepared by:
DUONG THAI HA ANH
QUACH THUY ANH KHUE
NGUYEN THI PHUONG ANH
NGUYEN TRONG NGHIA
Comments