There are some scary insects in this world. Few of them are as scary and as venomous as the Asian giant hornet. These fearsome creatures are common in Japan and Korea but are now moving across the Pacific Ocean to the USA and Canada.
Có một số loài côn trùng đáng sợ trên thế giới này. Rất ít trong số chúng đáng sợ và có nọc độc như loài ong bắp cày khổng lồ châu Á. Những sinh vật đáng sợ này phổ biến ở Nhật Bản và Hàn Quốc nhưng hiện đang di chuyển qua Thái Bình Dương đến Mỹ và Canada.
The hornets kill around 40 people a year in Japan. They also destroy and wipe out colonies of honeybees. A hornet attack can leave piles of dead bees, most of them headless, in their beehive. A few dozen hornets can kill an entire colony of 30,000 bees in a few hours.
Ong bắp cày giết khoảng 40 người mỗi năm ở Nhật Bản. Chúng cũng tiêu diệt và quét sạch các đàn ong mật. Một cuộc tấn công của ong bắp cày có thể để lại hàng đống ong chết, hầu hết trong số chúng không đầu, trong tổ ong của chúng. Vài chục con ong bắp cày có thể giết chết toàn bộ đàn ong 30.000 con trong vài giờ.
Authorities in Washington State on the west coast of the USA have warned people to look out for the hornets. Beekeepers are now worried about their beehives.
Các nhà chức trách ở bang Washington ở bờ biển phía tây của Mỹ đã cảnh báo người dân nên đề phòng ong bắp cày. Những người nuôi ong hiện đang lo lắng cho tổ ong của mình.
The hornets are big. They measure about five centimeters in length. They also look scary. Washington bee breeder Susan Cobey said: "They're like something out of a monster cartoon with this huge yellow-orange face." The sting of the hornet is extremely painful.
Những con ong bắp cày rất lớn. Chúng có chiều dài khoảng 5 cm. Chúng trông cũng đáng sợ. Nhà nhân giống ong ở Washington Susan Cobey cho biết: "Chúng giống như một thứ gì đó trong phim hoạt hình quái vật với khuôn mặt màu vàng cam khổng lồ này." Vết đốt của ong bắp cày vô cùng đau đớn.
A Vancouver beekeeper described the pain. He said: "It was like having red-hot thumbtacks driven into my flesh." He said the sting was "excruciating". The hornet's stinger is half a centimeter long. It can get through the protective clothing beekeepers wear.
Một người nuôi ong ở Vancouver đã mô tả nỗi đau. Anh ấy nói: "Nó giống như bị những chiếc đinh ghim nóng đỏ đâm vào da thịt tôi." Anh ta nói rằng vết đốt là "cực kỳ nghiêm trọng". Ngòi của ong bắp cày dài nửa cm. Nó có thể xâm nhập qua quần áo bảo hộ mà người nuôi ong mặc.
Another beekeeper said: "They give a warning before they sting. They snap their jaws and make a clicking sound. But if you stick around to notice that, you're probably already in a world of hurt."
Một người nuôi ong khác cho biết: "Chúng đưa ra lời cảnh báo trước khi đốt. Chúng búng hàm và phát ra tiếng lách cách. Nhưng nếu bạn chú ý đến điều đó, có lẽ bạn đã ở trong một thế giới bị tổn thương."
VOCABULARY
1. Scary /ˈskeə.ri/ = frightening /ˈfraɪ.tən.ɪŋ/ (adjective)
Meaning: making you feel fear
Nghĩa tiếng Việt: đáng sợ, khủng khiếp.
Ex: She's a scary woman.
(Cô ấy là một người phụ nữ đáng sợ.)
2. Venomous /ˈven.ə.məs/ = poisonous /ˈpɔɪ·zə·nəs/ (adjective)
Meaning: A venomous snake, insect, etc., produces venom (= a poisonous liquid that can be put into another animal's body by biting or stinging).
Nghĩa tiếng Việt: có độc
Ex: They have a fairly painful bite, but are not venomous.
(Họ có một vết cắn khá đau, nhưng không có nọc độc.)
3. Creatures /ˈkriː.tʃər/ = animal /ˈæn.ɪ.məl/ (noun)
Meaning: an animal, as distinct from a human being.
Nghĩa tiếng Việt: sinh vật.
Ex: The hornets are fearsome creatures.
(Ong bắp cày là những sinh vật đáng sợ.)
4. Common /ˈkɒm.ən/ = popular /ˈpɒp.jə.lər/ (adjective)
Meaning: the same in a lot of places or for a lot of people.
Nghĩa tiếng Việt: phổ biến
Ex: "Smith" is a very common name in Britain.
("Smith" là một cái tên rất phổ biến ở Anh.)
5. Destroy /dɪˈstrɔɪ/ = extirpate /ˈek.stɜː.peɪt/ (verb)
Meaning: root out and destroy completely.
Nghĩa tiếng Việt: tiêu diệt
Ex: He has been determined to destroy the ferocious dragon.
(anh ấy đã quyết tâm tiêu diệt con rồng hung dữ.)
6. Entire /ɪnˈtaɪər/ = whole /həʊl/ (adjective)
Meaning: with no part left out.
Nghĩa tiếng Việt: toàn bộ
Ex: He read the entire book on the flight to Buenos Aires.
(Anh ấy đã đọc toàn bộ cuốn sách trên chuyến bay đến Buenos Aires.)
7. Colony /ˈkɒl.ə.ni/ = herd /hɜːd/ (noun)
Meaning: a group of animals, insects, or plants of the same type that live together.
Nghĩa tiếng Việt: bầy, đàn.
Ex: A colony of seals.
(Một đàn hải cẩu.)
8. Huge /hjuːdʒ/ = large /lɑːdʒ/ (adjective)
Meaning: extremely large in size or amount.
Nghĩa tiếng Việt: khổng lồ
Ex: They live in a huge house.
(Họ sống trong một ngôi nhà khổng lồ.)
9. Sting / stɪŋ / = bite /baɪt/ (noun)
Meaning: a small sharp-pointed organ at the end of the abdomen of bees, wasps, ants, and scorpions, capable of inflicting a painful or dangerous wound by injecting poison.
Nghĩa tiếng Việt: vết đốt,
Ex: The sting of the hornet is extremely painful.
(Vết đốt của ong bắp cày vô cùng đau đớn. )
10. Extremely /ɪkˈstriːm.li/ = very /ˈver.i/ (adverb)
Meaning: to a very great degree.
Nghĩa tiếng Việt: vô cùng, cực kì.
Ex: The Sahara desert is extremely large.
(Sa mạc Sahara vô cùng rộng lớn.)
11. Flesh /fleʃ/ = meat /miːt/ (noun)
Meaning: the soft part of the body of a person or animal that is between the skin and the bones, or the soft inside part of a fruit or vegetable.
Nghĩa tiếng Việt: thịt, da thịt.
Ex: The thorn went deep into the flesh of my hand.
(Cái gai cắm sâu vào da thịt của bàn tay tôi. )
12. Protective /prəˈtek.tɪv/ = shadowy /ˈʃæd.əʊ.i/ (adjective)
Meaning: to protect someone from criticism, hurt, danger, etc. because you like them very much.
Nghĩa tiếng Việt: bảo vệ, bảo hộ, che chở.
Ex: Firefighters wear protective clothing to reduce the risk of being burned.
(Lính cứu hỏa mặc quần áo bảo hộ để giảm nguy cơ bị bỏng .)
Source:
Edited by Lê Thanh Tâm
Comments