top of page
Ảnh của tác giảNguyễn Nhật Linh

GOING TO BED AT 10 PM LINKED TO LOWER HEART DISEASE


GOING TO BED AT 10PM LINKED TO LOWER HEART DISEASE

25th March, 2022

Everyone knows that going to bed early is good for our health. Scientists say they have found the healthiest time to go to bed.


Mọi người đều biết rằng đi ngủ sớm rất tốt cho sức khỏe của chúng ta. Các nhà khoa học cho biết họ đã tìm ra thời điểm đi ngủ lành mạnh nhất.


Researchers from the U.K. Biobank say a bedtime of between 10pm and 11pm is best. They say people who sleep between these times have a lower risk of heart disease. Six years ago, the researchers collected data on the sleep patterns of 80,000 volunteers.


Các nhà nghiên cứu từ Ngân hàng Biobank của Vương quốc Anh cho biết thời gian đi ngủ từ 10 giờ tối đến 11 giờ tối là tốt nhất. Họ nói rằng những người ngủ trong khoảng thời gian này có nguy cơ mắc bệnh tim thấp hơn. Sáu năm trước, các nhà nghiên cứu đã thu thập dữ liệu về kiểu ngủ của 80.000 tình nguyện viên.


The volunteers had to wear a special watch for seven days so the researchers could collect data on their sleeping and waking times. The scientists then monitored the health of the volunteers. Around 3,000 volunteers developed heart problems. They went to bed earlier or later than the "healthy" 10pm to 11pm timeframe.


Các tình nguyện viên phải đeo một chiếc đồng hồ đặc biệt trong bảy ngày để các nhà nghiên cứu có thể thu thập dữ liệu về thời gian ngủ và thức của họ. Sau đó, các nhà khoa học đã theo dõi sức khỏe của các tình nguyện viên. Khoảng 3.000 tình nguyện viên đã phát triển các vấn đề về tim. Họ đi ngủ sớm hơn hoặc muộn hơn khung thời gian "lành mạnh" từ 10 giờ tối đến 11 giờ tối.


One of the authors of the study, Dr David Plans, commented on his research and the effects of sleeping times on the health of our heart.


Một trong những tác giả của nghiên cứu, Tiến sĩ David Plans, đã nhận xét về nghiên cứu của ông và tác động của thời gian ngủ đối với sức khỏe của trái tim chúng ta.


He said: "While we cannot conclude causation from our study, the results suggest that early or late bedtimes may be more likely to disrupt the body clock, with [negative] consequences for cardiovascular health.


Ông nói: "Trong khi chúng tôi không thể kết luận nguyên nhân từ nghiên cứu của mình, kết quả cho thấy rằng đi ngủ sớm hoặc muộn có nhiều khả năng làm gián đoạn đồng hồ cơ thể, gây hậu quả [tiêu cực] cho sức khỏe tim mạch.


He said it was important for our body to wake up to the morning light. He said: "The riskiest time [to go to bed] was after midnight because it may reduce the likelihood of seeing morning light, which resets the body clock." He added that we risk cardiovascular disease if our body clock is not reset properly.


Ông nói rằng điều quan trọng đối với cơ thể chúng ta là thức dậy vào buổi sáng. Ông nói: "Thời điểm rủi ro nhất [đi ngủ] là sau nửa đêm vì nó có thể làm giảm khả năng nhìn thấy ánh sáng ban mai, điều này sẽ đặt lại đồng hồ cơ thể." Ông nói thêm rằng chúng ta có nguy cơ mắc bệnh tim mạch nếu đồng hồ cơ thể không được thiết lập lại đúng cách.


VOCABULARY


1. Healthy /ˈhel.θi/ (adj) = in good health

Nghĩa tiếng việt: Khỏe mạnh nhất

Ex: The population as a whole is getting healthier.

(Toàn bộ dân số đang trở nên khỏe mạnh hơn.)


2. Researchers /rɪˈsɜːtʃər/

Nghĩa tiếng việt: nhà nghiên cứu

Ex: This book is an indispensable resource for researchers

Cuốn sách này là nguồn tư liệu không thể thiếu cho các nhà nghiên cứu


3. Developed /dɪˈvel.əpt/ (adj)

Nghĩa tiếng việt: phát triển

Ex: In developed countries, blood pressure tends to go up dramatically with age.

(Ở các nước phát triển, huyết áp có xu hướng tăng nhanh theo độ tuổi.)


4. Time frame /ˈtaɪm ˌfreɪm/

Nghĩa tiếng việt: khung thời gian

Ex: But like the futility spotters, we have chosen our own time frame.

(Nhưng giống như những người theo chủ nghĩa tương lai, chúng tôi đã chọn khung thời gian của riêng mình.)


5. Disrupt /dɪsˈrʌpt/ = destabilize /ˌdiːˈsteɪ.bəl.aɪz/ (verb)

Nghĩa tiếng việt: làm dán đoạn

Ex: I'm not going to let him disrupt my life any longer

(Tôi sẽ không để anh ta làm dán đoạn cuộc sống của tôi nữa)


6. Consequences /ˈkɒn.sɪ.kwəns/ = result /rɪˈzʌlt/ (noun)

Nghĩa tiếng việt: hậu quả

Ex: The drought has had devastating consequences.

(hạn hán đã gây ra hậu quả tàn khốc)


7. Negative /ˈneɡ.ə.tɪv/ = affirmatively /əˈfɜː.mə.tɪv.li/

Nghĩa tiếng việt: tiêu cực

Ex: The whole experience was definitely more positive than negative.

(Toàn bộ trải nghiệm chắc chắn tích cực hơn tiêu cực.)


8.Likelihood /ˈlaɪklihʊd/ = probability /ˌprɒbəˈbɪləti/ (noun)

Nghĩa tiếng việt: khả năng xảy ra

Ex: Taking regular exercise reduces the likelihood of a heart attack.

(Tập thể dục thường xuyên làm giảm khả năng bị đau tim.)


Source:


Edited by Trương Thị Hồng Trâm


10 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

WOMEN IN BUSINESS

RECRUITMENT

Comments


bottom of page