top of page
Ảnh của tác giảNguyễn Nhật Linh

JAY Z RESTARTS MUSIC STREAMING BRAND



Rapper Jay Z has restarted a music subscription site to provide a new kind of streaming service. Jay Z has bought and re-launched the service called Tidal, which was initially launched last October.


Rapper Jay Z đã khởi động lại một trang web đăng ký âm nhạc để cung cấp một loại dịch vụ phát trực tuyến mới. Jay Z đã mua và khởi chạy lại dịch vụ có tên Tidal, lần đầu tiên được khởi chạy vào tháng 10 năm ngoái.


Many of the music industry’s major stars have also added their weight to the project and have become co-owners in it. These include Beyonce, Kanye West and Madonna. They hope Tidal will rival more established streaming sites such as Spotify and Google Play.


Nhiều ngôi sao lớn của ngành công nghiệp âm nhạc cũng đã tăng thêm sức ảnh hưởng của họ cho dự án và trở thành đồng sở hữu trong đó. Họ bao gồm Beyonce, Kanye West và Madonna. Họ hy vọng Tidal sẽ cạnh tranh với các trang web phát trực tuyến lâu đời hơn như là Spotify và Google Play.


Tidal does not have as large a catalogue of songs as its rivals, but the owners hope people will use it because it is the first streaming platform owned by musicians. Tidal will offer its 25 million tracks for a standard subscription of $9.99 a month.


Tidal không có danh mục bài hát lớn như các đối thủ, nhưng chủ sở hữu hy vọng mọi người sẽ sử dụng nó vì đây là nền tảng phát trực tuyến đầu tiên do các nhạc sĩ sở hữu. Tidal sẽ cung cấp 25 triệu bản nhạc của mình với gói đăng ký tiêu chuẩn 9,99 đô la một tháng.


The artists behind Tidal hope it will change the music industry and give singers and musicians more control over their music. Artists traditionally have little control over how their work is distributed and marketed.


Các nghệ sĩ đứng sau Tidal hy vọng nó sẽ thay đổi ngành công nghiệp âm nhạc và cho phép các ca sĩ và nhạc sĩ kiểm soát nhiều hơn đối với âm nhạc của họ. Theo truyền thống, các nghệ sĩ có rất ít quyền kiểm soát về cách phân phối và tiếp thị tác phẩm của họ.


Jay Z told the music magazine Billboard that he hoped artists would get more money because of Tidal. He said: “We didn’t like the direction music was going in and thought maybe we could get in and strike an honest blow.”


Jay Z nói với tạp chí âm nhạc Billboard rằng anh hy vọng các nghệ sĩ sẽ kiếm được nhiều tiền hơn nhờ vào Tidal. Anh ấy nói: "Chúng tôi không ưa gì cách thức và hướng phát triển mà nền công nghiệp âm nhạc đang diễn ra và nghĩ rằng chúng tôi có thể chen chân vào và thành công trong việc điều hành Tidal và phát triển nó"


Jay Z will encourage artists to persuade their record labels to give Tidal new music a week before other services get it. This will give Tidal a head start in making the music available. Singer and co-owner Alicia Keys said Tidal “will forever change the course of music history”.


Jay Z sẽ khuyến khích các nghệ sĩ thuyết phục hãng thu âm của họ cung cấp bản nhạc mới cho Tidal một tuần trước khi các dịch vụ khác có được nó. Điều này sẽ giúp Tidal có một khởi đầu thuận lợi trong việc cung cấp âm nhạc. Ca sĩ và đồng sở hữu Alicia Keys cho biết Tidal "sẽ mãi mãi thay đổi tiến trình lịch sử âm nhạc".


VOCABULARY


1.Re-launched = restart (verb)

Meaning: to start something again

Nghĩa tiếng Việt: tái khởi động

Ex: We can re-launch this case any time.

(Chúng ta có thể khởi động lại trường hợp này bất cứ khi nào.)


2. Initially = to begin with (adv)

Meaning: at the beginning

Nghĩa tiếng Việt: vào lúc bắt đầu

Ex: He played trumpet initially, but switched to the piano when he was in his twenties.

(Ban đầu anh ấy chơi đàn trumpet, nhưng chuyển sang đàn piano khi anh ấy ở tuổi đôi mươi.)


3. Co-owner (Noun)

Meaning: a person who owns something such as a house or a company together with another person, or other people.

Nghĩa tiếng Việt: người đồng sở hữu

Ex: Steve Jobs, Steve Wozniak and Ronald Wayne is the co-owner of Apple Computer Company

(Steve Jobs, Steve Wozniak và Ronald Wayne là những người đồng sở hữu công ty Apple)


4. Rival = Competitor (Noun)

Meaning: a person, group, etc. Competing with others for the same thing or in the same area

Nghĩa tiếng Việt: Đối thủ

Ex: Big supermarkets can undercut all rivals, especially small high-street shops.

(Các siêu thị lớn có thể bỏ qua mọi đối thủ, đặc biệt là các cửa hàng nhỏ trên phố lớn.)


5. Catalogue = List ( Noun)

Meaning: a list of all the books, paintings,etc.

Nghĩa tiếng Việt: Danh mục

Ex: Do you often buy goods from mail-order catalogues?

(Bạn có thường mua hàng từ các danh mục đặt hàng qua thư không?)


6. Standard = Criterion (Noun)

Meaning: a level of quality

Nghĩa tiếng Việt: Tiêu chuẩn

Ex: The standard of care at our local hospital is excellent.

(Tiêu chuẩn chăm sóc tại bệnh viện địa phương của chúng tôi rất tuyệt vời.)


7. Distributed = Allocate ( verb)

Meaning: to give something out to several people, or to spread or supply something

Nghĩa tiếng Việt: Phân phối

Ex: Their teacher distributed a review for the exam.

(Giáo viên của họ đã phát một bản ôn tập cho kì thi.)


8. Encourage = Inspire (verb)

Meaning: to make someone more likely to do something, or to make something more likely to happen

Nghĩa tiếng Việt: Khuyến khích

Ex: We were encouraged to learn forein languages at school.

(Chúng tôi được khuyến khích học ngoại ngữ ở trường.)


Edited by Nguyễn Ngọc Phước


42 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

WOMEN IN BUSINESS

RECRUITMENT

Comments


bottom of page