TỐ TỤNG TẠI TÒA ÁN VÀ TRỌNG TÀI
If a dispute is not settled by agreement between the disputing parties, it will eventually be heard and decided by a judge and/or jury in a court. A lawsuit before a court is commonly referred to as litigation. In fact, litigation includes all stages before during and after a trial.
Nếu một tranh chấp không được giải quyết theo thỏa thuận giữa các bên tranh chấp, thì cuối cùng sẽ được thẩm phán và / hoặc hội đồng thẩm phán xét xử và quyết định tại tòa án. Một vụ kiện được đem ra trước tòa án thường được coi là tố tụng tại tòa án. Trên thực tế, tố tụng tại tòa án bao gồm tất cả các giai đoạn, trước trong và sau một phiên xét xử.
Litigation may be used to resolve a dispute between private individuals, an individual and a business, or between two businesses. Litigation sometimes involves disputes between an individual or business and a government agency or between two governmental bodies.
Tố tụng tại tòa án (giải quyết tranh chấp tại tòa án) có thể được sử dụng để giải quyết tranh chấp giữa các cá nhân, giữa một cá nhân và một doanh nghiệp, hoặc giữa hai doanh nghiệp. Tố tụng tại tòa án đôi khi liên quan đến tranh chấp giữa một cá nhân hoặc doanh nghiệp với cơ quan nhà nước hoặc giữa hai cơ quan nhà nước.
In the UK, the majority of pre-trial work is carried out by a solicitor before the case is passed on to a barrister, who will represent either the claimant or the defendant during a hearing or a trial. In the USA, the same attorney may deal with the case from the time the Client first makes contact through to the trial and enforcement stages. The steps in between these two stages typically include an attempt to reach a settlement before and/or after filing a lawsuit and pleadings, entering the discovery phase and then proceeding to trial. At end of a trial, the court will deliver its judgment and pass an order, which winning party’s counsel and/or the court may help the winning party to enforce.
Tại Vương quốc Anh, phần lớn công việc trước khi xét xử được thực hiện bởi luật sư tư vấn, trước khi vụ việc được chuyển cho luật sư tố tụng, người sẽ đại diện cho nguyên đơn hoặc bị đơn trong phiên hòa giải hoặc xét xử. Ở Mỹ, cùng một luật sư có thể giải quyết vụ việc kể từ lần đầu tiên khách hàng liên hệ đến giai đoạn xét xử và các giai đoạn thi hành án. Các bước ở giữa hai giai đoạn này thường bao gồm nỗ lực đạt được một dàn xếp trước và / hoặc sau khi nộp đơn kiện và phản tố, bước vào giai đoạn thu thập chứng cứ và sau đó tiến hành xét xử. Khi kết thúc phiên tòa, tòa án sẽ đưa ra phán quyết của mình và thông qua một quyết định mà luật sư của bên thắng kiện và / hoặc tòa án có thể giúp bên thắng kiện thực thi phán quyết.
Criminal matters are also considered litigation, and many civil litigation lawyers also deal with criminal cases, as well as some forms of alternative dispute resolution (ADR).
Các vấn đề hình sự cũng được coi là tố tụng tại tòa án, và nhiều luật sư tố tụng dân sự cũng giải quyết các vụ án hình sự, cũng như một số phương thức giải quyết tranh chấp ngoài tòa án (ADR).
The term litigation is sometimes used to distinguish lawsuits from ADR methods such as negotiation, arbitration and mediation. If a case goes to arbitration, the disputing parties refer it to one or more impartial referees (the arbitrators, arbiters or arbitral tribunal); the parties agree to be bound by the referees’ decision (e.g. an award for damages). Arbitration is the main form of ADR used by businesses. Mediation involves a type of structured meeting with the disputing parties and an independent third party who works to help them reach an agreement between themselves. In arbitration, a binding decision is imposed by an independent third party. With mediation, the role of the third party is to facilitate negotiation and agreement between the disputing parties.
Thuật ngữ tố tụng tại tòa án đôi khi được sử dụng để phân biệt các vụ kiện từ các phương pháp giải quyết tranh chấp ngoài tòa án như thương lượng, trọng tài và hòa giải. Nếu một vụ việc được đưa ra trọng tài, các bên tranh chấp sẽ chuyển vụ việc đó đến một hoặc nhiều trọng tài khách quan (trọng tài viên, trọng tài xét xử hoặc hội đồng trọng tài); các bên đồng ý bị ràng buộc bởi phán quyết của trọng tài (ví dụ: phán quyết về bồi thường thiệt hại). Trọng tài là hình thức giải quyết tranh chấp ngoài tòa án chính được các doanh nghiệp sử dụng. Hòa giải liên quan đến một cuộc họp được sắp xếp với các bên tranh chấp và một bên thứ ba độc lập, người hoạt động để giúp họ đạt được thỏa thuận giữa các bên. Trong trọng tài, một quyết định ràng buộc được áp đặt bởi một bên thứ ba độc lập. Với hòa giải, vai trò của bên thứ ba là thúc đẩy đàm phán và thỏa thuận cho các bên tranh chấp.
Arbitration is often used to resolve commercial disputes, particularly those involving international commercial transactions, and it developed historically alongside international trade. The arbitral process for resolving disputes under international commercial contracts is referred to as international arbitration. Arbitration is also used in some jurisdictions to resolve other types of dispute, such as those involving employment-related issues.
Trọng tài thường được sử dụng để giải quyết các tranh chấp thương mại, đặc biệt là những tranh chấp liên quan đến giao dịch thương mại quốc tế, và nó đã phát triển trong lịch sử cùng với thương mại quốc tế. Quy trình trọng tài giải quyết tranh chấp theo hợp đồng thương mại quốc tế được gọi là trọng tài quốc tế. Trọng tài cũng được sử dụng trong một số quốc gia để giải quyết các loại tranh chấp khác, chẳng hạn như tranh chấp liên quan đến các vấn đề liên quan đến lao động.
Recent years have seen the development of Online dispute resolution (ODR). ODR proceedings start with the filing of a claim Online, followed by proceedings which take place over the Internet.
Những năm gần đây đã chứng kiến sự phát triển của Giải quyết tranh chấp trực tuyến (ODR). Các thủ tục tố tụng ODR bắt đầu đánh dấu bằng việc nộp đơn khởi kiện trực tuyến, được chấp thuận bởi các thủ tục tố tụng diễn ra trên mạng.
Edited by Nguyễn Nhật Linh
Comments