Management is important. The success or failure of companies, public sector institutions and services, not-for profit organizations, sports teams, and so on, often depends on the quality of their managers. But what do managers do? One well-known classification of the tasks of a manager comes from Peter Drucker. Drucker was an American business professor and consultant who is often called things like The Father of Modern Management'.
Quản lý là quan trọng. Sự thành công hay thất bại của các công ty, các tổ chức và dịch vụ khu vực công, các tổ chức phi lợi nhuận, các đội thể thao, v.v., thường phụ thuộc vào chất lượng của những người quản lý của họ. Nhưng các nhà quản lý phải làm gì? Peter Drucker là một giáo sư và nhà tư vấn kinh doanh người Mỹ thường được gọi là 'Cha đẻ của lý thuyết quản lý hiện đại'.)
Drucker suggested that the work of a manager can be divided into five tasks: planning (setting objectives), organizing, integrating (motivating and communicating), measuring performance, and developing people.
Drucker gợi ý rằng công việc của một nhà quản lý có thể được chia thành 5 nhiệm vụ: lập kế hoạch (thiết lập mục tiêu), tổ chức, hòa hợp (tạo động lực và giao tiếp), đo lường hiệu suất và phát triển con người.
- First of all, senior managers and directors set objectives, and decide how their organization can achieve or accomplish them. This involves developing strategies, plans and precise tactics, and allocating resources of people and money.
Trước hết, các giám đốc và các nhà quản lý cấp cao đặt ra các mục tiêu và quyết định cách thức tổ chức của họ có thể đạt được hoặc hoàn thành chúng. Điều này liên quan đến việc phát triển các chiến lược, kế hoạch và chiến thuật chính xác, đồng thời phân bổ các nguồn lực về con người và tiền bạc.
- Secondly, managers organize. They analyse and classify the activities of the organization and the relations among them. They divide the work into manageable activities and then into individual tasks. They select people to perform these tasks.
Thứ hai, nhà quản lý tổ chức. Họ phân tích và phân loại các hoạt động của tổ chức và các mối quan hệ giữa chúng. Họ chia công việc thành các hoạt động có thể quản lý được và sau đó là các nhiệm vụ riêng lẻ. Họ chọn người để thực hiện các nhiệm vụ này.
- Thirdly, managers practise the social skills of motivation and communication. They also have to communicate objectives to the people responsible for attaining them. They have to make the people who are responsible for performing individual tasks form teams. They make decisions about pay and promotion. As well as organizing an supervising the work of their subordinates, they have to work with people in other areas and functions.
Thứ ba, các nhà quản lý rèn luyện các kỹ năng xã hội về động lực và giao tiếp. Họ cũng phải truyền đạt các mục tiêu cho những người có trách nhiệm đạt được chúng. Họ phải khiến những người chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ cá nhân thành lập các nhóm. Họ đưa ra quyết định về chi trả và thăng tiến. Cũng như tổ chức giám sát công việc của cấp dưới, họ phải làm việc với những người trong các lĩnh vực và phòng ban chức năng khác.
- Fourthly, managers have to measure the performance of their staff, to see whether the objectives or targets set for the organization as a whole and for each individual member of it are being achieved.
Thứ tư, các nhà quản lý phải đo lường hiệu quả hoạt động của nhân viên, để xem liệu các mục tiêu hoặc chỉ tiêu đặt ra cho toàn tổ chức và cho từng thành viên trong tổ chức có đạt được hay không.
- Lastly, managers develop people - both their subordinates and themselves. A company's top managers also have to consider the future, and modify or change the organization's objectives when necessary, and introduce the innovations that will allow the business to continue. Top managers also have to manage business's relations with customers, suppliers, distributors, bankers, investors, neighboring communities, public authorities, and so on, as well as deal with any crisis that arises.
Cuối cùng, các nhà quản lý phát triển con người - cả cấp dưới và chính họ. Các nhà quản lý hàng đầu của công ty cũng phải xem xét tương lai và sửa đổi hoặc thay đổi mục tiêu của tổ chức khi cần thiết, đồng thời đưa ra những đổi mới cho phép công việc kinh doanh tiếp tục. Các nhà quản lý hàng đầu cũng phải quản lý các mối quan hệ của doanh nghiệp với khách hàng, nhà cung cấp, nhà phân phối, chủ ngân hàng, nhà đầu tư, cộng đồng lân cận, cơ quan công quyền, v.v., cũng như đối phó với bất kỳ cuộc khủng hoảng nào phát sinh.
Although the tasks of a manager can be analyzed and classified in this fashion, management is not entirely scientific. There are management skills that have to be learnt, but management is also a human skill. Some people are good at it, and others are not. Some people will be unable to put management techniques into practice. Others will have lots of technique, but few good ideas. Excellent managers are quite rare.
Mặc dù các nhiệm vụ của một nhà quản lý có thể được phân tích và phân loại theo cách này, nhưng việc quản lý không hoàn toàn mang tính khoa học. Có những kỹ năng quản lý cần phải học, nhưng quản lý cũng là một kỹ năng của con người. Có người giỏi, có người thì không. Một vài người không thể áp dụng kĩ thuật quản lý vào thực tế. Những người khác có nhiều kĩ năng quản lí nhưng có rất ít ý tưởng hay. Các nhà quản lý xuất sắc khá hiếm.
VOLCABULARY
1. Public sector
Meaning: the industries and services in a country that are owned and run by the government
Nghĩa tiếng Việt: khu vực công
Ex: Only time will tell if this is a serious effort at improving both public sector accountability and overall performance.
(Chỉ có thời gian mới biết đây có phải là một nỗ lực nghiêm túc nhằm cải thiện cả trách nhiệm giải trình của khu vực công và hiệu quả hoạt động chung hay không.)
2. Consultant
Meaning: someone whose job is to give advice on a particular subject
Nghĩa tiếng Việt: nhà tư vấn quản lý
Ex: He's left his job as a computer programmer and is working as a consultant for a German firm.
(Anh ấy đã rời bỏ công việc lập trình viên máy tính và đang làm cố vấn cho một công ty của Đức.)
3. Objectives
Meaning: something that you are trying hard to achieve, especially in business or politics
Nghĩa tiếng Việt: mục tiêu
Ex: The following is an example of some cognitive objectives for teaching the nursing care of a patient recovering from heart surgery.
(Sau đây là một ví dụ về một số mục tiêu nhận thức để dạy điều dưỡng chăm sóc bệnh nhân đang hồi phục sau phẫu thuật tim.)
4. Innovations
Meaning: the introduction of new ideas or methods
Nghĩa tiếng Việt: đổi mới
Ex: Innovations in information technology have completely transformed the way students work
(Những đổi mới trong công nghệ thông tin đã thay đổi hoàn toàn cách làm việc của sinh viên)
5. Crisis
Meaning: a situation in which there are a lot of problems that must be dealt with quickly so that the situation does not get worse or more dangerous
Nghĩa tiếng Việt: cuộc khủng hoảng
Ex: Their marriage was going through a crisis which almost ended in divorce.
(Cuộc hôn nhân của họ đã trải qua một cuộc khủng hoảng và gần như kết thúc bằng ly hôn)
6. Strategy
Meaning: a planned series of actions for achieving something
Nghĩa tiếng Việt: chiến lược
Ex: Secondly, it will evaluate the impact of government economic strategies within each area.
(Thứ hai, nó sẽ đánh giá tác động của các chiến lược kinh tế của chính phủ trong từng khu vực.)
7. Promotion
Meaning: a move to a more important job or position in a company or organization
Nghĩa tiếng Việt: thăng tiến
Ex: Young males in particular were keener on high pay and promotion than older people, and less concerned with security or job satisfaction.
(Nam giới trẻ tuổi đặc biệt quan tâm đến việc được trả lương cao và thăng tiến hơn so với những người lớn tuổi hơn, và ít quan tâm đến an ninh hoặc sự hài lòng trong công việc.)
8. Subordinates
Meaning: in a less important position than someone else
Nghĩa tiếng Việt: cấp dưới
Ex: But other senior managers had to convince their colleagues and subordinates of the value of this approach.
(Nhưng các nhà quản lý cấp cao khác đã phải thuyết phục đồng nghiệp và cấp dưới của họ về giá trị của cách tiếp cận này.)
Edited by Nguyễn Thị Thư
Comments