RICO
A federal statute referred to as RICO (an acronym for the Racketeer Influenced and Corrupt Organizations Act) is designed to stop organized criminal activity from invading legitimate businesses. Under RICO, it is illegal to conduct a legitimate business with funds obtained from a pattern of racketeering activity.
Một đạo luật liên bang được gọi là RICO (từ viết tắt của Đạo luật phòng chống tham nhũng) được thiết kế để ngăn chặn hoạt động tội phạm có tổ chức xâm phạm các hoạt động kinh doanh hợp pháp. Theo RICO, việc tiến hành một hoạt động kinh doanh hợp pháp với số tiền thu được từ một mô hình hoạt động tống tiền là bất hợp pháp.
Racketeering (activities of organized criminals who extort money from legitimate businesses) includes many kinds of criminal activity such as arson, robbery, bribery, extortion, and money laundering. "Money laundering" is a metaphor used to describe how money acquired through criminal activities is "washed" so that it can look like it was earned legitimately. That is usually done by putting the "dirty" money through a business, which treats it like regular income so that the cash appears clean.
Tống tiền (hoạt động của bọn tội phạm có tổ chức tống tiền từ các doanh nghiệp hợp pháp) bao gồm nhiều loại hoạt động tội phạm như hủy hoại tài sản của người khác, cướp, hối lộ, cưỡng đoạt tài sản và rửa tiền. "Rửa tiền" là một phép ẩn dụ được sử dụng để mô tả cách tiền có được thông qua các hoạt động tội phạm được "rửa" để nó có thể trông giống như tiền được kiếm một cách hợp pháp. Điều đó thường được thực hiện bằng cách đưa tiền "bẩn" qua một doanh nghiệp, doanh nghiệp này coi tiền bẩn như thu nhập thông thường để tiền có vẻ sạch.
Also included in the definition of racketeering are of the crimes of mail fraud wire fraud and computer fraud (the offense of using mail, wire, or computers to obtain-money, property, or services, by false pretenses). Those types of crimes are part of the category of crimes commonly called white-collar crimes. "White-collar crime" is a term first coined by a sociologist in 1939 to refer to crimes committed by those with high status and respect, but whose crimes are committed in the course of their employment.
Cũng được bao gồm trong định nghĩa của tống tiền là các tội lừa đảo, chiếm đoạt tài sản qua mạng và lừa đảo chiếm đoạt tài sản qua máy tính (tội sử dụng thư, điện thoại hoặc máy tính để lấy tiền, tài sản hoặc dịch vụ bằng cách giả mạo). Những loại tội phạm đó là một phần của loại tội phạm thường được gọi là tội phạm sử dụng công nghệ cao. " Tội phạm sử dụng công nghệ cao " là thuật ngữ do một nhà xã hội học đặt ra lần đầu tiên vào năm 1939 để chỉ những tội phạm của những người có địa vị cao và được tôn trọng nhưng lại phạm tội trong quá trình công tác của họ.
Edited by Nguyen Nhat Linh
Comments