SCIENTISTS DEVELOP COVID-19 VACCINE
13th November, 2020
In a year that has largely been full of bad and tragic news because of COVID19, there is finally some good news. Scientists have announced a breakthrough in the fight against the virus.
Trong một năm ngập tràn tin xấu và bi thảm vì COVID-19, cuối cùng cũng có một số tin tốt. Các nhà khoa học đã công bố một bước đột phá trong cuộc chiến chống lại virus.
The scientists are from the U.S. drug company Pfizer and the German pharmaceutical company BioNTech. Their researchers say they have developed a vaccine that has a 90 per cent success rate in protecting against COVID-19. The researchers also say the vaccine does not cause serious side effects.
Các nhà khoa học đến từ công ty dược phẩm Pfizer của Mỹ và công ty dược phẩm BioNTech của Đức. Các nhà nghiên cứu cho biết họ đã phát triển một loại vắc-xin có tỷ lệ thành công 90% trong việc bảo vệ chống lại COVID-19. Các nhà nghiên cứu cũng cho biết vắc xin này không gây ra các phản ứng nghiêm trọng.
Dr. Anthony Fauci, head of the USA's National Institute of Allergy and Infectious Diseases, said the vaccine was positive news. He said: "The results are really quite good, I mean extraordinary."
Tiến sĩ Anthony Fauci, người đứng đầu Viện Dị ứng và Bệnh truyền nhiễm Quốc gia Hoa Kỳ, cho biết vắc-xin này là một tin tích cực. Anh ấy nói: "Kết quả thực sự khá tốt, ý tôi là phi thường."
Health experts say it will be months before the vaccine is widely available for people to take. It needs to be stored at temperatures of -80º Celsius.
Chuyên gia y tế cho biết phải mất vài tháng nữa vắc xin này mới được phổ biến rộng rãi cho mọi người sử dụng. Nó cần được bảo quản ở nhiệt độ -80ºC.
However, Pfizer CEO Dr. Albert Bourla was upbeat about his company's achievement. He said: "Today is a great day for science and humanity....We are reaching this critical milestone in our vaccine development program at a time when the world needs it most."
Tuy nhiên, Giám đốc điều hành Pfizer, Tiến sĩ Albert Bourla, lạc quan về thành tích của công ty mình. Ông nói: "Hôm nay là một ngày tuyệt vời đối với khoa học và nhân loại .... Chúng tôi đang đạt đến cột mốc quan trọng này trong chương trình phát triển vắc-xin của mình vào thời điểm mà thế giới cần nó nhất."
He added: "Infection rates are setting new records, hospitals are nearing overcapacity and economies are struggling to reopen. With today's news, we are a significant step closer to providing people around the world with a muchneeded breakthrough to help bring an end to this global health crisis."
Ông nói thêm: "Tỷ lệ lây nhiễm đang thiết lập kỷ lục mới, các bệnh viện gần vượt quá công suất và các nền kinh tế vật lộn để mở cửa trở lại. Với tin tức hôm nay, chúng tôi đang tiến một bước quan trọnghơn nữa trong việc cung cấp cho mọi người trên thế giới một bước đột phá rất cần thiết để giúp mang lại một chấm dứt cuộc khủng hoảng sức khỏe toàn cầu này. "
VOCABLARY
1. Tragic /ˈtrædʒ.ɪk/ = catastrophic /ˌkæt.əˈstrɒf.ɪk/ (adj)
Meaning: very sad, often involving death and suffering
Nghĩa tiếng Việt: bi thảm, thảm khốc
Ex: It is tragic that the theatre has had to close.
(Thật bi thảm là nhà hát đã phải đóng cửa).
2. Breakthrough /ˈbreɪk.θruː/ = discovery /dɪsˈkʌvrəi/ (noun)
Meaning: an important discovery or event that helps to improve a situation or provide an answer to a problem
Nghĩa tiếng Việt: đột phá, khám phá
Ex: A major breakthrough in negotiations has been achieved.
(Một bước đột phá lớn trong các cuộc đàm phán đã đạt được).
3. Researcher /rɪˈsɜː.tʃər/ = investigator /ɪnˈves.tɪ.ɡeɪ.tər/ (noun)
Meaning: someone who studies a subject, especially in order to discover new information or reach a new understanding.
Nghĩa tiếng Việt: nghiên cứu, điều tra
Ex: She's a researcher on a women's magazine.
(Cô ấy là nhà nghiên cứu trên tạp chí phụ nữ).
4. Positive /ˈpɒz.ə.tɪv/ = favorable /ˈfeɪ.vər.ə.bəl/ (adj)
Meaning: full of hope and confidence, or giving cause for hope and confidence.
Nghĩa tiếng Việt: lạc quan, tích cực
Ex: On a more positive note, we're seeing signs that the housing market is picking up.
(Trên một lưu ý tích cực hơn, chúng tôi đang thấy những dấu hiệu cho thấy thị trường nhà ở đang khởi sắc).
5. Extraordinary /ɪkˈstrɔː.dɪn.ər.i/ = marvelous /ˈmɑːr.vəl.əs/ (adj)
Meaning: very unusual, special, unexpected, or strange.
Nghĩa tiếng Việt: phi thường
Ex: He told the extraordinary story of his escape.
(Anh ta đã kể câu chuyện phi thường về cuộc trốn chạy của mình).
6. Upbeat /ʌpˈbiːt/ = optimistic /ˌɒp.tɪˈmɪs.tɪk/ (adj)
Meaning:full of hope and happiness.
Nghĩa tiếng Việt: lạc quan
Ex: Live music and a parade set an upbeat mood for the official opening.
(Nhạc sống và một cuộc diễu hành tạo nên tâm trạng lạc quan cho buổi khai mạc chính thức).
7. Science /ˈsaɪ.əns/ = techniques /tekˈniːk/ (noun)
Meaning: (knowledge from) the careful study of the structure and behaviour of the physical world, especially by watching, measuring, and doing experiments, and the development of theories to describe the results of these activities.
Nghĩa tiếng Việt: khoa học, kĩ thuật
Ex: Space travel is one of the marvels of modern science.
(Du hành vũ trụ là một trong những kỳ quan của khoa học hiện đại).
8. Infection /ɪnˈfekt/ = contagion /kənˈteɪ.dʒən/ (noun)
Meaning: to pass a disease to a person, animal, or plant.
Nghĩa tiếng Việt: lây nhiễm, lây
Ex: The meat had been infected by E coli bacteria.
(Thịt đã bị nhiễm vi khuẩn E coli).
9. Significant /sɪɡˈnɪf.ɪ.kənt/ = important /ɪmˈpɔː.tənt/ (adj)
Meaning: important or noticeable
Nghĩa tiếng Việt: quan trọng, cần thiết
Ex: There has been a significant increase in the number of women students in recent years.
(Số lượng sinh viên nữ đã tăng lên đáng kể trong những năm gần đây).
10. Crisis /ˈkraɪ.sɪs/ = emergency /ɪˈmɜː.dʒən.si/ (noun)
Meaning: a time of great disagreement, confusion, or suffering
Nghĩa tiếng Việt: khủng hoảng, khẩn cấp, cấp bách
Ex: The country's leadershipis in crisis.
(Ban lãnh đạo đất nước đang gặp khủng hoảng).
Source:
Edited by Võ Thị Thùy Dương
Comments