top of page
Ảnh của tác giảNguyễn Nhật Linh

SMILEY FACE EMOJIS COULD HURT YOUR CAREER


SMILEY FACE EMOJIS COULD HURT YOUR CAREER

16th August, 2017


New research suggests that using smiley face emojis in work emails could jeopardize your career. Researchers from a university in Israel report that people inserting emojis in work-related mail are likely to be deemed stupid and incompetent.


Nghiên cứu mới cho thấy rằng việc sử dụng biểu tượng cảm xúc mặt cười trong email công việc có thể gây nguy hiểm cho sự nghiệp của bạn. Các nhà nghiên cứu từ một trường đại học ở Israel báo cáo rằng những người chèn biểu tượng cảm xúc trong thư liên quan đến công việc có thể bị coi là ngu ngốc và kém năng lực.


The researchers conducted experiments on 549 professionals from 29 different countries to gauge their reaction to emojis. The professionals had to "evaluate both the competence and warmth" of the email writer.


Các nhà nghiên cứu đã tiến hành thí nghiệm trên 549 chuyên gia từ 29 quốc gia khác nhau để đánh giá phản ứng của họ với biểu tượng cảm xúc. Các nhà chuyên môn đã phải "đánh giá cả năng lực và sự ấm áp" của người viết email.


Dr Ella Glikson said: "Our findings provide first-time evidence that, contrary to actual smiles, smileys do not increase perceptions of warmth and actually decrease perceptions of competence." She added: "In formal business emails, a smiley is not a smile."


"Những phát hiện của chúng tôi lần đầu tiên cung cấp bằng chứng rằng, trái với nụ cười thực tế, biểu tượng mặt cười không làm tăng nhận thức về sự ấm áp và thực sự làm giảm nhận thức về năng lực." Cô nói thêm: "Trong các email kinh doanh trang trọng, một biểu tượng cảm xúc cười không phải là một nụ cười."


Other research has also shown that emojis are often misunderstood. Some of this misunderstanding is related to how the reader or viewer interprets the emoji design.


Nghiên cứu khác cũng chỉ ra rằng biểu tượng cảm xúc thường bị hiểu nhầm. Một số hiểu lầm này liên quan đến cách người đọc hoặc người xem diễn giải thiết kế biểu tượng cảm xúc.


In other cases, there is a technological problem. The emoji that was typed in by the writer is not shown in the same way in the email received and read by the reader.


Trong các trường hợp khác, có một vấn đề công nghệ. Biểu tượng cảm xúc mà người viết nhập vào không được hiển thị theo cùng một cách trong email mà người đọc nhận và đọc.


This happens when the writer and reader of an e-mail do not use the same software or operating system for their devices. Emojis originated on Japanese mobile phones in the late 1990s.


Điều này xảy ra khi người viết và người đọc email không sử dụng cùng một phần mềm hoặc hệ điều hành cho thiết bị của họ. Biểu tượng cảm xúc bắt nguồn từ điện thoại di động của Nhật Bản vào cuối những năm 1990.


They quickly spread in popularity and now more than six billion of them are sent every day around the world. There is even a World Emoji Day, which is celebrated on July the 17th every year.


Chúng nhanh chóng phổ biến rộng rãi và hiện có hơn sáu tỷ trong số chúng được gửi đi mỗi ngày trên khắp thế giới. Thậm chí còn có Ngày biểu tượng cảm xúc thế giới, được tổ chức vào ngày 17 tháng 7 hàng năm.


VOCABULARY


1. Jeopardize /ˈdʒepədaɪz/ = endanger /ɪnˈdeɪndʒə(r)/ (verb)

Meaning: jeopardize something/somebody to risk harming or destroying something/somebody

Nghĩa tiếng Việt: gây nguy hiểm

Ex: He would never do anything to jeopardize his career.

(Anh ấy sẽ không bao giờ làm bất cứ điều gì gây nguy hiểm cho sự nghiệp của mình.)


2. Deem /diːm/ = consider /kənˈsidər/ (verb)

Meaning: to think of something in a particular way or as having a particular quality

Nghĩa tiếng Việt: cho là, xem là

Ex: The strike was deemed to be illegal.

(Cuộc đình công đã bị coi là bất hợp pháp.)


3. Incompetent /ɪnˈkɒmpɪtənt/ = unskilled /ˌʌnˈskɪld/ (adj)

Meaning: not having the skill or ability to do your job or a task as it should be done

Nghĩa tiếng Việt: không đủ năng lực

Ex: Incompetent teachers should be fired.

(Giáo viên không đủ năng lực nên bị sa thải.)


4. Conduct /kənˈdʌkt/ = organize /ˈɔːɡənaɪz/ = carry out (verb)

Meaning: to organize and/or do a particular activity

Nghĩa tiếng Việt: tiến hành, thực hiện

Ex: It was the first time that I had conducted business in Brazil.

(Đây là lần đầu tiên tôi tiến hành công việc kinh doanh ở Brazil.)


5. Gauge /ɡeɪdʒ/ = measure /ˈmeʒə(r)/ (verb)

Meaning: to judge how people feel about something or what they are likely to do

Nghĩa tiếng Việt: đánh giá

Ex: He is testing, trying to gauge the mind of the jury.

(Anh ta đang thử nghiệm, cố gắng đánh giá tâm trí của ban giám khảo.)


6. Contrary /ˈkɒntrəri/ = opposite /ˈɒpəzɪt/ (adj)

Meaning: different from something; against something

Nghĩa tiếng Việt: ngược lại

Ex: Contrary to expectations and the weather forecast, we had a fine day for the experiment.

(Trái ngược với mong đợi và dự báo thời tiết, chúng tôi đã có một ngày trải nghiệm đẹp.)


7. Perception /pəˈsepʃn/= insight /ˈɪnsaɪt/ (noun)

Meaning: an idea, a belief or an image you have as a result of how you see or understand something

Nghĩa tiếng Việt: sự nhận thức

Ex: A campaign to change public perception of the police.

(Một chiến dịch để thay đổi nhận thức của công chúng về cảnh sát.)


8. Related /rɪˈleɪtɪd/= associated /əˈsəʊsieɪtɪd/ (adj)

Meaning: things that are related or connected in some ways.

Nghĩa tiếng Việt: có liên quan

Ex: Police now believe that the three crimes could be related.

(Cảnh sát hiện tin rằng ba tội phạm có thể liên quan đến nhau.)


9. Interpret /ɪnˈtɜːprət/= explain /ɪkˈspleɪn/ (verb)

Meaning: to explain the meaning of something

Nghĩa tiếng Việt: diễn giải, giải thích

Ex: The students were asked to interpret the poem.

(Các học sinh được yêu cầu giải thích bài thơ.)


10. Originate /əˈrɪdʒɪneɪt/ = invent /ɪnˈvent/ (verb)

Meaning: to happen or appear for the first time in a particular place or situation

Nghĩa tiếng Việt: bắt nguồn, phát minh

Ex: The disease is thought to have originated in the tropics.

(Căn bệnh này được cho là bắt nguồn từ vùng nhiệt đới.)



Edited by Nguyễn Tuấn An


67 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

WOMEN IN BUSINESS

RECRUITMENT

Comments


bottom of page