UNHAPPY MARRIAGES CAN BREAK THE HEART
21st November, 2014
A new study shows that people in unhappy marriages have a higher risk of getting a broken heart. A bad marriage is riskier for older women. They get more heart disease than men because of the stress of being in a relationship gone wrong.
Một nghiên cứu mới cho thấy những người trong cuộc hôn nhân không hạnh phúc có nguy cơ bị tổn thương con tim cao hơn. Một cuộc hôn nhân tồi tệ có nhiều rủi ro hơn cho những người phụ nữ lớn tuổi. Họ mắc bệnh tim nhiều hơn nam giới vì căng thẳng trong một mối quan hệ sai lầm.
The study is from Michigan State University in the USA. Lead researcher Dr Hui Lui said the stress of being in an unhappy marriage has a big impact on the health of our heart. Dr Lui said one reason for older women having more heart problems is because they are generally more caring. A wife is more likely to provide support and care for her sick husband than the other way round. Also, if a wife is sick and cannot look after her husband, she can get stressed about this
Một nghiên cứu của Đại học Bang Michigan, Hoa Kỳ. Trưởng nhóm nghiên cứu, Tiến sĩ Hui Lui cho biết căng thẳng khi có một cuộc hôn nhân không hạnh phúc có ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của trái tim chúng ta. Tiến sĩ Lui cho biết một lý do khiến phụ nữ lớn tuổi gặp nhiều vấn đề về tim hơn là vì họ thường quan tâm hơn. Người vợ có thể hỗ trợ và chăm sóc cho người chồng bị bệnh của cô ấy hơn là bản thân cô ấy. Theo đó, nếu người vợ bị bệnh và không thể chăm sóc cho chồng mình, cô ấy sẽ bị căng thẳng vì điều này.
Dr Lui's team studied the health of 1,200 married men and women aged 57 to 85 over a five-year period. The researchers asked the married couples questions about their marital quality. They asked about whether they spent free time with or apart from their partner. They also asked if they could trust and rely on their spouse, and whether their spouse asks them to do too many things and is unfair.
Nhóm của bác sĩ Lui đã nghiên cứu sức khỏe của 1.200 người đàn ông và phụ nữ đã kết hôn từ 57 đến 85 tuổi trong khoảng thời gian 5 năm. Các nhà nghiên cứu đã hỏi các cặp đôi đã kết hôn các câu hỏi về chất lượng hôn nhân của họ. Họ hỏi về việc liệu họ có dành thời gian rảnh với người bạn đời của mình hay không. Họ cũng hỏi rằng liệu họ có thể tin tưởng và dựa dẫm vào người bạn đời của mình hay không, và liệu người bạn đời của họ có yêu cầu họ làm quá nhiều việc và không công bằng hay không.
The doctors looked at the quality of the marriages to see who was happy and who was not. They then compared this with the number of heart attacks and strokes people had. People in bad marriages were more depressed, more obese and had higher blood pressure.
Các bác sĩ đã xem xét chất lượng của các cuộc hôn nhân để thấy được ai hạnh phúc và ai không hạnh phúc. Sau đó, họ đã so sánh con số này với số lượng các cơn đau tim và đột quỵ mà mọi người gặp phải. Những người trong cuộc hôn nhân tồi tệ bị trầm cảm hơn, béo phì hơn và huyết áp cao hơn.
VOCABULARY
1. Risk /rɪsk/ = chance /tʃɑːns/
Meaning: the possibility of something bad happening at some time in the future; a situation that could be dangerous or have a bad result; an unpleasant or dangerous possibility
Nghĩa tiếng Việt: Rủi ro, nguy cơ
Ex: They risked their financial future on a brand-new business venture.
( Họ đã mạo hiểm tương lai tài chính của mình vào một dự án kinh doanh hoàn toàn mới )
2. Impact /ˈɪmpækt/ = effect /ɪˈfekt/
Meaning: a change that somebody/something causes in somebody/something else; the influence that an event, situation etc has on someone or something
Nghĩa tiếng Việt: ảnh hưởng
Ex: Her speech made a profound impact on everyone
(Bài phát biểu của cô đã gây được ảnh hưởng sâu sắc đến mọi người )
3. Generally /ˈdʒenrəli/ = mostly /ˈməʊstli/
Meaning: considering or relating to the whole of a thing or group, rather than to details or specific cases or parts; by or to most people
Nghĩa tiếng Việt: Hầu hết, thường
Ex: He was a generally unpopular choice for captain
(Anh ấy là một lựa chọn thường không được ưa chuộng cho vị trí đội trưởng )
4. Likely /ˈlaɪkli/ = probable /ˈprɒbəbl/
Meaning: one thing that is likely will probably happen or is probably true
Nghĩa tiếng Việt: có thể đúng, rất có thể
Ex: Children who live in the country’s rural areas are very likely to be poor
(Trẻ em sống ở các vùng nông thôn của đất nước rất có thể nghèo )
5. Look after /lʊk/ /ˈɑːftə(r)/ = care for /keə(r)/ /fɔː(r)/
Meaning: to be responsible for or to take care of somebody/something/yourself
Nghĩa tiếng Việt: Chăm sóc
Ex: Don’t worry, I’ll look after the kids tomorrow
( Đừng lo, tôi sẽ chăm sóc lũ trẻ vào ngày mai )
6. Period /ˈpɪəriəd/ = time frame /taɪm/ /freɪm/
Meaning: a particular length of time with a beginning and an end
Nghĩa tiếng Việt: Giai đoạn, khung thời gian
Ex: All these changes happened over a period of time
( Tất cả những thay đổi này đã xảy ra trong một khoảng thời gian )
7. Quality /ˈkwɒləti/ = condition /kənˈdɪʃn/
Meaning: how good or bad something is
Nghĩa tiếng Việt: Chất lượng
Ex: The quality of the water is reasonably good
( Chất lượng nước khá tốt )
8. Rely /rɪˈlaɪ/ = depend /dɪˈpend/
Meaning: to need something or someone in order to exist, or be healthy, successful etc
Nghĩa tiếng Việt: Phụ thuộc
Ex: The island’s economy depends on tourism
( Nền kinh tế của hòn đảo phụ thuộc vào ngành du lịch )
9. Depressed /dɪˈprest/ = sad /sæd/
Meaning: very sad and without hope
Nghĩa tiếng Việt: suy sụp, buồn bã, chán nản
Ex: I was depressed at the thought of all the hard work ahead
(Tôi chán nản khi nghĩ về những khó khăn trong công việc ở phía trước )
10. Obese /əʊˈbiːs/ = overweight /ˌəʊvəˈweɪt/
Meaning: too heavy, in a way that may be unhealthy
Nghĩa tiếng Việt: Béo phì, cân nặng quá tải
Ex: Regularity of meals remains important, especially for the obese
(Duy trì sự đều đặn các bữa ăn là quan trọng, đặc biệt đối với người béo phì)
Source:
Edited by Phùng Nữ Thanh Vân
Comentarios