WORK OVER 80 HOURS A WEEK TO CHANGE THE WORLD
29th November, 2018
One of the world's most successful business leaders, Elon Musk, has said that people need to work from around 80 to over 100 hours per week to "change the world".
Một trong những nhà lãnh đạo doanh nghiệp thành công nhất thế giới, Elon Musk, đã nói rằng mọi người cần làm việc từ 80 đến hơn 100 giờ mỗi tuần để “thay đổi thế giới”.
Mr Musk knows what he is talking about because he has his finger in many pies. He is the founder, CEO and lead designer of SpaceX; the co-founder and CEO of the car company Tesla; and the co-founder of PayPal.
Ông Musk đang biết mình nói về điều gì bởi vì ông có ngón tay của mình trong những chiếc bánh nướng. Ông là người sáng lập, giám đốc điều hành và là nhà thiết kế chính của SpaceX; đồng sáng lập kiêm CEO của hãng xe hơi Tesla; và người đồng sáng lập PayPal.
He works very hard on many projects that have changed and could change our lives. He said he is a workaholic but he loves what he does. He talked about working hard in an interview with the technology news website Recode. He said: "There are way easier places to work, but nobody ever changed the world on 40 hours a week."
Ông ấy làm việc rất chăm chỉ trong nhiều dự án đã thay đổi và có thể thay đổi cuộc sống của chúng tôi. Ông ấy nói rằng ông là người nghiện công việc nhưng ông yêu những gì ông làm. Ông ấy nói về việc làm chăm chỉ trong một cuộc phỏng vấn với trang tin tức công nghệ Recode. Ông ấy nói: “Có nhiều cách dễ dàng để làm việc, nhưng không ai từng thay đổi thế giới 40 giờ 1 tuần”.
It is not just Mr Musk who works hard. Workers at his companies also put in very long hours. Musk said "everyone" at Tesla has worked 100 hours per week at times this year. He said this was necessary to make sure the Tesla Model 3 car could survive.
Không chỉ có ông Musk là người làm việc chăm chỉ. Công nhân tại các công ty của ông cũng làm việc trong nhiều giờ. Musk cho biết: “tất cả mọi người” tại Tesla đã làm việc 100 giờ mỗi tuần trong năm. Ông cho biết điều này là cần thiết để đảm bảo chiếc xe Tesla Model 3 có thể tồn tại.
He said: "There wasn't some other way to do this." Musk acknowledged that some Tesla employees were unhappy with working so hard. He said some workers called the hours "excessive," while others said they prefer to work 70 or more hours per week. Musk said the "pain level" of working hard increases above 80 hours a week, but he didn't say what the pain was. The average CEO of a multi-billion-dollar company works around 70 hours a week.
Ông ấy nói: “Không có cách nào khác để làm điều này”. Musk thừa nhận rằng một số nhân viên Tesla không hài lòng khi làm việc quá chăm chỉ. Ông cho biết một số nhân viên gọi số giờ này là “quá mức”, trong khi những người khác nói rằng họ thích làm việc 70 giờ trở lên mỗi tuần. Musk cho biết “mức độ đau đớn” của việc làm việc chăm chỉ tăng lên trên 80 giờ một tuần, nhưng ông không nói rõ nỗi đau đó là gì. Giám đốc điều hành trung bình của một công ty trị giá hàng tỷ đô la làm việc khoảng 70 giờ một tuần.
VOCABULARY
1. Successful /səkˈsesfl/ = effective /ɪˈfektɪv/ (adj)
Meaning: achieving your aims or what was intended
Nghĩa tiếng Việt: thành công, có hiệu quả
Ex: The experiment was entirely successful.
(Thí nghiệm đã hoàn toàn thành công.)
2. Need /niːd/ = require /rɪˈkwaɪər/ (verb)
Meaning: to require something/somebody because they are essential or very important, not just because you would like to have them
Nghĩa tiếng Việt: cần phải
Ex: He needs to work another 5 hours.
(Anh ấy cần phải làm việc thêm 5 tiếng nữa.)
3. Founder /ˈfaʊndər/ = initiator /ɪˈnɪʃieɪtər/ (noun)
Meaning: a person who starts an organization, institution, etc. or causes something to be built
Nghĩa tiếng Việt: người sáng lập, người dẫn đầu
Ex: Pham Nhat Vuong is the founder of Vingroup.
(Phạm Nhật Vượng là người sáng lập ra tập đoàn Vingroup.)
4. Company /ˈkʌmpəni/ = corporation /ˌkɔːrpəˈreɪʃn/ = firm /fɜːrm/ (noun)
Meaning: a business organization that makes or sells goods or services
Nghĩa tiếng Việt: công ty, tập đoàn
Ex: The company was set up just after the war.
(Công ty được thành lập sau chiến tranh.)
5. Change /tʃeɪndʒ/ = alter /ˈɔːltər/ = modify /ˈmɑːdɪfaɪ/ (verb)
Meaning: to become different, or to make something become different
Nghĩa tiếng Việt: thay đổi thay đổi
Ex: Changing your eating habits is the best way to lose weight.
( Thay đổi thói quen ăn uống là cách tốt nhất để giảm cân.)
6. Necessary /ˈnesəseri/ = essential /ɪˈsenʃl/ (adj)
Meaning: that is needed for a purpose or a reason
Nghĩa tiếng Việt: cần thiết, thiết yếu
Ex: He has the expertise necessary to make it work.
(Anh ấy có kiến thức chuyên môn cần thiết để làm cho nó hoạt động.)
7. Acknowledge /əkˈnɑːlɪdʒ/ = admit /ədˈmɪt/ = recognize /ˈrekəɡnaɪz/ (verb)
Meaning: to admit or accept that something is true or that a situation exists
Nghĩa tiếng Việt: thừa nhận
Ex: The government must acknowledge what is happening and do something about it.
(Chính phủ phải thừa nhận những gì đang xảy ra và làm gì đó với nó.)
8. Employee /ɪmˈplɔɪiː/ = staff /stæf/ = subordinate /səˈbɔːrdɪnət/ = worker /ˈwɜːrkər/ (noun)
Meaning: a person who is paid to work for somebody
Nghĩa tiếng Việt: nhân viên
Ex: He is in charge of hiring and firing employees.
(Anh ta phụ trách tuyển dụng và sa thải nhân viên.)
9. Excessive /ɪkˈsesɪv/ = extreme /ɪkˈstriːm/ (adj)
Meaning: greater than what seems reasonable or appropriate
Nghĩa tiếng Việt: quá mức
Ex: Excessive drinking can lead to stomach disorders.
(Uống rượu quá mức có thể dẫn đến rối loạn dạ dày.)
10. Pain /peɪn/ = agony /ˈæɡəni/ (noun)
Meaning: the feelings that you have in your body when you have been hurt or when you are ill
Nghĩa tiếng Việt: sự đau đớn
Ex: It's wrong to inflict pain on any animal.
(Gây đau đớn cho bất kỳ con vật nào là sai.)
Source: https://www.ldoceonline.com/
Edited by Trần Quỳnh Như
Comments